Hệ thống pháp luật

Chương 6 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Chương VI

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 79. Chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin

1. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm nhà đầu tư truy xuất được thông tin về thống kê giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp nhà đầu tư yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải gửi thống kê giao dịch, số dư tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của nhà đầu tư.

2. Công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt động quản lý tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý như sau:

a) Báo cáo định kỳ hàng tuần về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo 6 tháng và năm về tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Báo cáo tài chính quý; báo cáo tài chính 6 tháng đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các quỹ, các công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.

3. Công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông:

a) Báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.

4. Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này phải được cung cấp miễn phí cho nhà đầu tư, cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư, cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Nhà đầu tư, cổ đông có thể từ chối tiếp nhận các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp nhà đầu tư, cổ đông có yêu cầu; công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro sử dụng để quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.

5. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải cung cấp thông tin cho nhà đầu tư và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này;

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ của công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo về việc thay đổi, tuyển dụng, bổ nhiệm nhân sự phải kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân sự thay thế và các tài liệu có liên quan xác minh nhân sự thay thế đáp ứng điều kiện theo quy định.

7. Thời hạn nộp các báo cáo:

a) Đối với báo cáo tuần: Là ngày làm việc đầu tiên của tuần kế tiếp hoặc trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày định giá (đối với quỹ mở);

b) Đối với báo cáo tháng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng;

c) Đối với báo cáo quý: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

d) Đối với báo cáo 6 tháng: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm;

đ) Đối với báo cáo năm: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

8. Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo định kỳ quy định tại khoản 2, 3 Điều này như sau:

a) Đối với báo cáo tuần: Tính từ ngày đầu tiên của tuần báo cáo đến ngày cuối cùng của tuần báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);

b) Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày đầu tiên của tháng báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);

c) Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);

d) Đối với báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 tháng 01 kỳ báo cáo đến hết ngày 30 tháng 06 kỳ báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);

đ) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại thời điểm nhất định);

e) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thời gian hoạt động chưa đủ một kỳ báo cáo thì kỳ báo cáo tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ, Giấy phép thành lập và hoạt động đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản này.

9. Công ty quản lý quỹ gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.

10. Ngoài các trường hợp báo cáo quy định tại Điều này, trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích nhà đầu tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán báo cáo về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.

11. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 48 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu báo cáo quy định tại khoản 10 Điều này.

12. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải lưu trữ toàn bộ tài liệu chứng từ về hoạt động đầu tư của quỹ theo quy định về tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.

13. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, tổ chức kiểm toán, Ban đại diện quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm bảo mật thông tin về hoạt động của quỹ, thông tin về nhà đầu tư, không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba, ngoại trừ theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 80. Nghĩa vụ báo cáo của ngân hàng giám sát

1. Ngân hàng giám sát phải lập và gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát tháng, quý, năm về hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo giám sát của ngân hàng giám sát phải đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán như sau:

a) Đánh giá tính tuân thủ của công ty quản lý quỹ trong hoạt động đầu tư, giao dịch của các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;

b) Đánh giá việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, trong đó nêu chi tiết những trường hợp định giá sai tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);

c) Việc phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ, chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, hoạt động hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu;

d) Các vi phạm (nếu có) của công ty quản lý quỹ và kiến nghị hướng giải quyết, khắc phục.

2. Ngân hàng giám sát có nghĩa vụ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi vi phạm được phát hiện trong các trường hợp sau:

a) Công ty quản lý quỹ không tuân thủ hạn mức đầu tư dẫn tới các sai lệch của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, vi phạm các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

b) Thiệt hại từ hoạt động quản lý tài sản do công ty quản lý quỹ gây ra là quá lớn và chi phí giải quyết hậu quả là quá cao;

c) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

3. Ngân hàng giám sát phải tiếp tục báo cáo các vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong báo cáo giám sát định kỳ tháng, quý, năm trong thời gian vi phạm chưa được khắc phục và lập báo cáo trong vòng 24 giờ khi vi phạm đã được khắc phục.

4. Ngân hàng giám sát phải tuân thủ quy định áp dụng đối với công ty quản lý quỹ tại khoản 7, 8, 9, 10,11 Điều 79 Thông tư này.

Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 16/11/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Huỳnh Quang Hải
  • Ngày công báo: 12/03/2021
  • Số công báo: Từ số 439 đến số 440
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH