Điều 39 Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tin giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng khoán phái sinh niêm yết;
b) Thông tin về chứng khoán bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc không còn bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
c) Thông tin về giao dịch của cổ đông lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, giao dịch chào mua công khai, giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
d) Thông tin về việc vi phạm quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường;
đ) Thông tin về việc xử lý các vi phạm về hoạt động trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
e) Thông tin về thay đổi biên độ dao động giá, áp dụng và thay đổi giới hạn lệnh;
g) Các hướng dẫn, thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quản lý, giám sát thị trường theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Thông tin về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin về các hoạt động này.
4. Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố các thông tin khác theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 96/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 04/01/2021
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 5. Ngôn ngữ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
- Điều 6. Người thực hiện công bố thông tin
- Điều 7. Phương tiện báo cáo, công bố thông tin
- Điều 8. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 9. Công bố thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng
- Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 11. Công bố thông tin bất thường
- Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 13. Công bố thông tin về các hoạt động khác của công ty đại chúng
- Điều 14. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 15. Công bố thông tin bất thường
- Điều 16. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 17. Công bố thông tin về các hoạt động khác của tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 18. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 19. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 20. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 21. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
- Điều 22. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 23. Công bố thông tin bất thường
- Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 25. Công bố thông tin khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 26. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
- Điều 27. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
- Điều 28. Công bố thông tin định kỳ về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 29. Công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 30. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 31. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 32. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 33. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 34. Công bố thông tin về quỹ hoán đổi danh mục
- Điều 35. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
- Điều 37. Nội dung công bố thông tin về giao dịch chứng khoán của sở giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nội dung thông tin công bố về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 39. Thông tin về giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh và thông tin về hoạt động của sở giao dịch chứng khoán