Chương 9 Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 37. Nội dung công bố thông tin về giao dịch chứng khoán của sở giao dịch chứng khoán
1. Thông tin trong giờ giao dịch
a) Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch;
b) Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa, đóng cửa của từng ngày giao dịch, giá thực hiện và khối lượng thực hiện của giao dịch gần nhất, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định kỳ), giá giao dịch cao nhất trong phiên, giá giao dịch thấp nhất trong phiên, mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán, giá bình quân của chứng khoán (đối với thị trường Upcom);
c) Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của từng loại chứng khoán kèm theo khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó;
d) Thông tin giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm: Các kỳ hạn giao dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước đó;
đ) Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thông tin cuối ngày giao dịch
a) Tình trạng các loại chứng khoán; khối lượng mở của từng loại chứng khoán phái sinh;
b) Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
c) Chỉ số giá chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; mức và biến động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
d) Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
đ) Số lượng lệnh, khối lượng đặt mua, bán và giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
e) Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh, ngày giao dịch);
g) Giá, khối lượng và giá trị giao dịch của từng loại chứng khoán:
- Khớp lệnh (theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
- Thoả thuận (nếu có): Thời điểm, loại thông tin giao dịch công bố thực hiện theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
- Giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch (nếu có).
h) Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
i) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường, mức độ, tỷ lệ thay đổi giá, khối lượng giao dịch) về 10 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và 10 cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
k) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) của 10 cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 10 cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
l) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) về trái phiếu bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
m) Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết của các cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch;
n) Công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy niêm yết chứng khoán phái sinh theo quy định sau:
a) Công bố thông tin về hợp đồng mẫu tối thiểu 30 ngày trước khi thực hiện niêm yết lần đầu chứng khoán phái sinh;
b) Công bố thông tin tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi áp dụng thay đổi điều khoản của hợp đồng mẫu chứng khoán phái sinh đang niêm yết;
c) Công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ kể từ khi hủy niêm yết chứng khoán phái sinh do tài sản cơ sở bị hủy niêm yết.
1. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
a) Thông tin chung về hoạt động niêm yết, đăng ký giao dịch:
- Thông tin về chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch, ngày giao dịch đầu tiên;
- Thông tin về hủy niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về thay đổi niêm yết, đăng ký giao dịch, ngày giao dịch bổ sung;
- Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lại;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
- Thông tin về chứng khoán không được giao dịch ký quỹ, giao dịch trong ngày;
- Thông tin về chứng khoán bị hạn chế giao dịch;
- Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch.
b) Các thông tin mà tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin về thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường tại Sở giao dịch chứng khoán:
a) Thông tin chung về thành viên:
- Thông tin về chấp thuận thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, lựa chọn thành viên tạo lập thị trường;
- Thông tin về xử lý vi phạm thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, đại diện giao dịch theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
- Thông tin về hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, chấm dứt hợp đồng tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường;
- Thông tin về giá trị giao dịch môi giới của 10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý, bán niên và năm;
- Các thông tin khác.
b) Các thông tin mà thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Thông tin về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
a) Thông tin chung về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
- Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Thông tin về số lượng quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
- Các thông tin khác.
b) Các thông tin liên quan đến quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 và khoản 1, 2, 3 Điều này trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của ủy niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Thông tin giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng khoán phái sinh niêm yết;
b) Thông tin về chứng khoán bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc không còn bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
c) Thông tin về giao dịch của cổ đông lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, giao dịch chào mua công khai, giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
d) Thông tin về việc vi phạm quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường;
đ) Thông tin về việc xử lý các vi phạm về hoạt động trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
e) Thông tin về thay đổi biên độ dao động giá, áp dụng và thay đổi giới hạn lệnh;
g) Các hướng dẫn, thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quản lý, giám sát thị trường theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Thông tin về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin về các hoạt động này.
4. Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố các thông tin khác theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 96/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 04/01/2021
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 5. Ngôn ngữ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
- Điều 6. Người thực hiện công bố thông tin
- Điều 7. Phương tiện báo cáo, công bố thông tin
- Điều 8. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 9. Công bố thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng
- Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 11. Công bố thông tin bất thường
- Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 13. Công bố thông tin về các hoạt động khác của công ty đại chúng
- Điều 14. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 15. Công bố thông tin bất thường
- Điều 16. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 17. Công bố thông tin về các hoạt động khác của tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 18. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 19. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 20. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 21. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
- Điều 22. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 23. Công bố thông tin bất thường
- Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 25. Công bố thông tin khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 26. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
- Điều 27. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
- Điều 28. Công bố thông tin định kỳ về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 29. Công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 30. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 31. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 32. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 33. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 34. Công bố thông tin về quỹ hoán đổi danh mục
- Điều 35. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
- Điều 37. Nội dung công bố thông tin về giao dịch chứng khoán của sở giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nội dung thông tin công bố về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 39. Thông tin về giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh và thông tin về hoạt động của sở giao dịch chứng khoán