Điều 18 Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 18. Xác định cống đầu kênh
1. Cống đầu kênh được quy định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế đối với từng vùng như sau:
a) Miền núi cả nước: nhỏ hơn hoặc bằng 50ha.
b) Đồng bằng sông Hồng: nhỏ hơn hoặc bằng 250 ha.
c) Miền Trung du, duyên hải miền Trung, Tây nguyên và Đông Nam bộ: nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.
d) Đồng bằng sông Cửu Long: nhỏ hơn hoặc bằng 400 ha.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cụ thể quy mô cống đầu kênh và mức trần phí dịch vụ thuỷ nông nội đồng, để chi trả công tác quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình thuộc phạm vi của Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc tiết kiệm nước, bảo vệ công trình thuỷ lợi.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính của tỉnh điều tra, tính toán mức chi phí thực tế của Tổ chức hợp tác dùng nước, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định mức trần phí dịch vụ thuỷ nông nội đồng của toàn tỉnh.
3. Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý công trình, kênh mương có quy mô diện tích phục vụ lớn hơn quy mô cống đầu kênh theo quy định cụ thể của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, được cấp một phần kinh phí từ nguồn cấp bù thuỷ lợi phí của Nhà nước. Tỷ lệ và mức trích cụ thể theo thoả thuận giữa công ty quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi đầu mối với Tổ chức hợp tác dùng nước trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện và diện tích thực tế vượt mức quy định.
Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 65/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Xuân Học
- Ngày công báo: 26/10/2009
- Số công báo: Từ số 487 đến số 488
- Ngày hiệu lực: 26/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 4. Nội dung, yêu cầu của công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 5. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 6. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi liên tỉnh
- Điều 7. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 8. Thẩm quyền quyết định mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 9. Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 10. Hợp đồng, nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới tiêu, cấp nước
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức hợp tác dùng nước được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 13. Hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thuỷ lợi