Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp được giao hoặc có tham gia quản lý khai thác công trình thuỷ lợi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và các quy định khác của pháp luật theo giấy phép kinh doanh được cấp.

2. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi

a) Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, bộ máy quản lý, điều hành, Ban kiểm soát, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và các quy định khác của pháp luật và được chủ sở hữu phê duyệt trong Điều lệ của Công ty.

Bộ máy tổ chức các phòng, ban của doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi được bố trí phù hợp với quy mô, khối lượng công tác quản lý, nhiệm vụ được giao, các ngành nghề kinh doanh theo giấy đăng ký kinh doanh được cấp, điều kiện thực tế và được chủ sở hữu phê duyệt trong Điều lệ của Công ty.

b) Tổ chức sản xuất, dịch vụ công ích trực thuộc doanh nghiệp

Căn cứ quy mô, phạm vi hoạt động, các doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi thành lập mô hình Chi nhánh (hoặc Xí nghiệp trực thuộc), Trạm quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trực thuộc hoặc Cụm quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trực thuộc, quản lý theo đầu mối công trình hoặc theo địa bàn.

c) Các doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi được tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài nhiệm vụ công ích tuỳ theo năng lực, quy mô của đơn vị, đảm bảo tuân theo các quy định của pháp luật và không ảnh hưởng đến nhiệm vụ phục vụ công ích được giao.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức hợp tác dùng nước được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức hợp tác dùng nước thực hiện theo quy định tại Điều 9, 10 của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và các quy định khác của pháp luật theo quy chế, hoặc điều lệ của tổ chức được cơ quan có thẩm quyền thông qua.

2. Mô hình tổ chức và hoạt động của các Tổ chức hợp tác dùng nước bao gồm các loại hình sau:

a) Hợp tác xã: Là các tổ chức Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổng hợp (có tham gia dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi) hoặc Hợp tác xã chuyên khâu làm dịch vụ thuỷ lợi.

b) Tổ hợp tác: Là các tổ chức hợp tác của người dùng nước được thành lập với các tên gọi khác nhau như Hội dùng nước, Tổ đường nước, Ban quản lý…

Mô hình tổ chức, phương pháp thành lập và tổ chức hoạt động của các loại hình này được thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 9/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác và Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển các tổ chức hợp tác dùng nước.

Điều 13. Hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thuỷ lợi

Nhiệm vụ, quyền hạn của hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thực hiện theo hợp đồng giao khoán đã thỏa thuận giữa bên giao khoán và bên nhận khoán. Khuyến khích thí điểm thực hiện đấu thầu, giao khoán các công trình thuỷ lợi nhỏ, đơn giản cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành và bảo vệ. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định quy mô các công trình thuỷ lợi có thể thực hiện đấu thầu, giao khoán.

Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 65/2009/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 12/10/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đào Xuân Học
  • Ngày công báo: 26/10/2009
  • Số công báo: Từ số 487 đến số 488
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH