Mục 2 Chương 2 Thông tư 56/2015/TT-BGTVT Quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Điều 9. Phân bổ và giao dự toán ngân sách
a) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính giao dự toán ngân sách nhà nước cho Bộ Giao thông vận tải;
b) Danh mục các nhiệm vụ môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Bộ Giao thông vận tải;
c) Danh mục các nhiệm vụ môi trường nêu tại
2. Trách nhiệm của Vụ Môi trường
c) Rà soát, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt thuyết minh đề cương, dự toán các nhiệm vụ môi trường được giao dự toán ngân sách trong năm kế hoạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phối hợp với Văn phòng Bộ ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường với cơ quan chủ trì thuộc đối tượng quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Môi trường và các bên có liên quan để làm rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý khi Bộ Tài chính chưa hoặc không thống nhất với dự thảo phương án phân bổ dự toán ngân sách;
c) Căn cứ danh mục nhiệm vụ môi trường nêu tại điểm b khoản 2 Điều 9 dự thảo Quyết định giao dự toán ngân sách cho cơ quan chủ trì trình Lãnh đạo Bộ.
4. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm căn cứ dự toán ngân sách được giao để rà soát thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi trường trình cơ quan quản lý phê duyệt.
Điều 10. Triển khai, điều chỉnh, dừng, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ môi trường
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ môi trường theo đúng nội dung, tiến độ và dự toán đã được phê duyệt, hợp đồng đã ký kết;
b) Khi có kiến nghị thay đổi, điều chỉnh nội dung, tiến độ, dự toán, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường phải báo cáo bằng văn bản kèm theo Phiếu đề xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này để cơ quan quản lý xem xét, quyết định và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi, điều chỉnh hoặc dừng thực hiện khi nhận được ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý;
c) Định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần lập báo cáo gửi cơ quan quản lý về tình hình thực hiện nhiệm vụ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện trong trường hợp nhiệm vụ môi trường bị dừng thực hiện, bao gồm: Báo cáo quá trình triển khai nhiệm vụ môi trường và nguyên nhân của việc nhiệm vụ môi trường bị dừng thực hiện; Quyết định dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường; Biên bản kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện; Các chứng từ thanh toán có liên quan.
2. Trách nhiệm của Vụ Môi trường
a) Tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ hình thức xử lý đối với các đề xuất thay đổi, điều chỉnh nội dung, tiến độ, dự toán nhiệm vụ môi trường hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường của cơ quan chủ trì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ;
b) Tổ chức đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ môi trường về nội dung, tiến độ và tình hình sử dụng kinh phí;
c) Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ môi trường và đề xuất hình thức xử lý (nếu có);
d) Trường hợp việc xử lý các nhiệm vụ môi trường dẫn đến việc thay đổi dự toán chi ngân sách thì Vụ Môi trường gửi thông báo bằng văn bản đến Vụ Tài chính để Vụ Tài chính thực hiện thủ tục điều chỉnh dự toán chi ngân sách.
3. Căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ môi trường, các hình thức xử lý đối với nhiệm vụ môi trường bao gồm:
a) Điều chỉnh kinh phí, nội dung, tiến độ thực hiện;
b) Dừng thực hiện nhiệm vụ môi trường đối với những trường hợp vi phạm nghiêm trọng về việc sử dụng kinh phí, nội dung, tiến độ đã được phê duyệt.
Thông tư 56/2015/TT-BGTVT Quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 56/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và hình thức quản lý nhiệm vụ môi trường
- Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ môi trường
- Điều 6. Tuyển chọn nhiệm vụ môi trường
- Điều 7. Lập, thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường
- Điều 8. Tổng hợp dự toán ngân sách năm
- Điều 9. Phân bổ và giao dự toán ngân sách
- Điều 10. Triển khai, điều chỉnh, dừng, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ môi trường