Mục 1 Chương 2 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Hồ sơ công trình gồm:
a) Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý theo quy định tại
b) Báo cáo kê khai công trình theo quy định tại
c) Cơ sở dữ liệu về công trình theo quy định tại
d) Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng và khai thác công trình.
2. Quản lý, lưu trữ hồ sơ công trình:
a) Đơn vị quản lý công trình thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ công trình quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, lưu trữ hồ sơ công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Sở Tài chính quản lý, lưu trữ hồ sơ công trình quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính quản lý, lưu trữ hồ sơ công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 6. Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý
1. Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý gồm:
a) Đối với công trình được đầu tư từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước:
- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
Trường hợp công trình không có tài liệu hoặc có tài liệu nhưng không đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thì hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình theo Mẫu số 01 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;
- Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với công trình được xác lập sở hữu nhà nước:
- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng (nếu có);
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;
- Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý:
a) Đối với hồ sơ liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng:
- Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
b) Đối với hồ sơ liên quan đến Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại
c) Đối với hồ sơ liên quan đến Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại
d) Đối với hồ sơ liên quan đến Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này: Các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại
Điều 7. Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình
1. Các trường hợp xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình:
a) Công trình được đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước, không có nguồn gốc ngân sách nhà nước thực hiện chuyển giao cho Nhà nước;
b) Công trình được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án khi hết hạn Hợp đồng thực hiện chuyển giao cho Nhà nước;
c) Công trình hình thành từ các nguồn khác nhau nhưng không xác định được chủ sở hữu hoặc công trình không rõ nguồn gốc;
d) Các trường hợp phải xác lập sở hữu nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập sở hữu nhà nước đối với:
a) Công trình nhận chuyển giao quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Công trình thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có công trình (đối với công trình thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với công trình thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này) lập hồ sơ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước, gửi Sở Tài chính. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước;
- Tài liệu liên quan đến công trình đề nghị xác lập sở hữu nhà nước.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định giá trị và hiện trạng hoạt động thực tế của công trình, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định xác lập sở hữu nhà nước. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ công trình;
- Năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng;
- Diện tích (đất, sàn xây dựng);
- Công suất (thiết kế, thực tế);
- Hiện trạng hoạt động thực tế của công trình (bền vững, trung bình, kém hiệu quả, không hoạt động);
- Giá trị công trình;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 54/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 297 đến số 298
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác công trình
- Điều 5. Hồ sơ công trình
- Điều 6. Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý
- Điều 7. Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình
- Điều 8. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu về công trình
- Điều 9. Trách nhiệm xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu về công trình
- Điều 10. Nhập, duyệt và chuẩn hóa Cơ sở dữ liệu về công trình
- Điều 11. Đơn vị quản lý công trình
- Điều 12. Giao công trình cho đơn vị quản lý
- Điều 13. Giao công trình cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý
- Điều 14. Giao công trình cho doanh nghiệp quản lý
- Điều 15. Giao công trình cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị quản lý công trình
- Điều 19. Báo cáo kê khai công trình
- Điều 20. Hạch toán công trình
- Điều 21. Khấu hao công trình
- Điều 22. Bảo trì công trình
- Điều 23. Điều chuyển công trình
- Điều 24. Cho thuê quyền khai thác công trình
- Điều 25. Chuyển nhượng công trình
- Điều 26. Thanh lý công trình
- Điều 27. Hội đồng xác định giá và Hội đồng bán đấu giá công trình