Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Điều kiện tham gia cấp tín dụng hợp vốn

Các đối tượng được quy định tại Điều 1 của Thông tư này được tham gia cấp tín dụng hợp vốn khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Đối với thành viên là các tổ chức tín dụng

a) Được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;

b) Tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn sau khi ký kết hợp đồng hợp vốn, hợp đồng tín dụng;

c) Không vi phạm các giới hạn về cấp tín dụng được quy định trong luật các tổ chức tín dụng (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến tham gia).

2. Đối với thành viên là tổ chức tín dụng nước ngoài

a) Là tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài;

b) Tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Trường hợp cấp tín dụng hợp vốn có sự tham gia của các tổ chức tín dụng nước ngoài, khách hàng phải đáp ứng các quy định về đăng ký khoản vay nước ngoài; mở và sử dụng tài khoản vay vốn, trả nợ nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan về vay, trả nợ nước ngoài.

Điều 8. Đề xuất việc cấp tín dụng hợp vốn

1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, tính khả thi và đề nghị cấp tín dụng của khách hàng.

2. Trường hợp cần cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng, tổ chức tín dụng phát hành thư mời cấp tín dụng hợp vốn, kèm theo các tài liệu có liên quan để gửi cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài dự kiến mời cấp tín dụng hợp vốn.

Điều 9. Quy trình dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn

1. Căn cứ thư mời của tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp, tổ chức được mời tham gia xem xét và có văn bản trả lời chính thức cho tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp về việc chấp thuận (nêu rõ mức tối đa có thể tham gia) hay không chấp thuận tham gia cấp tín dụng hợp vốn.

2. Nếu số lượng tổ chức tham gia và mức cam kết cấp tín dụng của các tổ chức tham gia chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án thì tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp có thể tiếp tục phát thư mời các tổ chức khác đủ điều kiện tham gia.

3. Căn cứ vào văn bản trả lời của các tổ chức được mời tham gia, tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp và xem xét quyết định số lượng thành viên sẽ tham gia cấp tín dụng hợp vốn và triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận các nội dung triển khai việc cấp tín dụng hợp vốn.

Điều 10. Thẩm định và quyết định việc cấp tín dụng hợp vốn

1. Các thành viên thống nhất hình thức thẩm định đối với dự án cấp tín dụng hợp vốn, thông qua việc cử đại diện cùng thực hiện thẩm định, ủy quyền cho tổ chức tín dụng đầu mối cấp tín dụng hoặc thuê thẩm định độc lập của bên thứ ba.

2. Chi phí thẩm định do các thành viên tự thỏa thuận và được lập thành văn bản.

3. Căn cứ kết quả thẩm định cuối cùng, các thành viên xem xét quyết định về tỷ lệ tham gia cấp tín dụng hợp vốn, thông báo cho thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn biết và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 11. Hợp đồng hợp vốn

1. Căn cứ vào thông báo của các thành viên, thành viên đầu mối dàn xếp triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận hợp đồng hợp vốn.

2. Hợp đồng hợp vốn tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, về hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

b) Tên khách hàng, dự án và các thông tin chủ yếu về dự án;

c) Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn;

d) Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn nếu có;

đ) Thành viên đầu mối thanh toán nếu có;

e) Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm nếu có;

g) Hình thức cấp tín dụng, tổng số tiền cấp tín dụng hợp vốn; tỷ lệ tham gia của các thành viên trong việc cấp tín dụng cho dự án; mức lãi được hưởng của từng thành viên và các chi phí phát sinh trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của pháp luật;

h) Phương thức giải ngân, thu nợ lãi và gốc;

i) Tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo; Cơ chế xử lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không trả nợ đúng hạn;

k) Thù lao dành cho các thành viên đầu mối nếu có;

l) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên và thành viên đầu mối;

m) Phương thức xử lý rủi ro trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn, giải quyết bất đồng giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

n) Cơ chế kiểm tra trong và sau cấp tín dụng hợp vốn;

o) Cơ chế về cung cấp thông tin đối với việc cấp tín dụng hợp vốn;

p) Thỏa thuận về việc cử thành viên làm đại diện chủ sở hữu tài sản cho thuê tài chính đối với khách hàng trong nghiệp vụ hợp vốn để cho thuê tài chính;

q) Những thỏa thuận khác.

3. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định trong hợp đồng hợp vốn thì các bên còn lại có quyền khởi kiện thành viên vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Hợp đồng cấp tín dụng.

1. Hợp đồng cấp tín dụng do các thành viên tham gia ký kết hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn ký với khách hàng.

2. Hợp đồng cấp tín dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của Bên cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng. Hợp đồng cấp tín dụng lập thành nhiều bản để khách hàng và mỗi thành viên giữ 01 bản.

Điều 13. Tài sản bảo đảm trong cấp tín dụng hợp vốn

1. Các thành viên thỏa thuận và quyết định về hình thức bảo đảm bằng tài sản hoặc không bảo đảm bằng tài sản, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Các thành viên thỏa thuận về việc cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm chịu trách nhiệm đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn quản lý, theo dõi và xử lý tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.

3. Các thành viên được hoàn trả vốn và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh theo tỷ lệ tham gia hợp vốn trong trường hợp Bên cấp tín dụng hợp vốn xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Các chi phí này được thỏa thuận và quy định cụ thể trong hợp đồng hợp vốn, hợp đồng cấp tín dụng.

Điều 14. Đầu mối thanh toán và thực hiện nghiệp vụ thanh toán

1. Thành viên đầu mối thanh toán thực hiện việc tập hợp vốn từ các thành viên, giải ngân, thu hồi nợ (bao gồm cả gốc và lãi) và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.

2. Thành viên đầu mối thanh toán có trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp thời cho các thành viên về các thông tin có liên quan đến các giao dịch thanh toán của Bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng; yêu cầu khách hàng và các thành viên chuyển tiền đúng hạn để thực hiện các giao dịch thanh toán; chuyển các khoản tiền được hưởng hợp pháp của các thành viên.

Điều 15. Kiểm tra khoản cấp tín dụng và quy trình xử lý rủi ro trong cấp tín dụng hợp vốn.

1. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo dõi, kiểm tra khoản cấp tín dụng thông qua hình thức luân phiên, cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn thực hiện.

2. Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng thì phải thông báo ngay cho các thành viên khác biết để thống nhất biện pháp xử lý.

3. Bên cấp tín dụng hợp vốn có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật, trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng.

Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Khách hàng có trách nhiệm báo cáo cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn về tiến độ sử dụng khoản cấp tín dụng và các báo cáo, thông tin cần thiết theo yêu cầu của thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của các thông tin do mình cung cấp.

2. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm cung cấp các thông tin về khách hàng và dự án được cấp tín dụng hợp vốn cho các thành viên khác, theo quy định trong hợp đồng hợp vốn.

3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình cấp tín dụng hợp vốn theo Phụ lục đính kèm Thông tư này.

Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 42/2011/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/12/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 657 đến số 658
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra