Điều 15 Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 15. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn
1. Giảng dạy:
a) Giảng dạy song song nhiều lớp cùng chương trình, trình độ, từ lớp thứ 3 trở đi: 1 giờ lý thuyết được tính bằng 0,75 giờ chuẩn;
b) Thời gian thiết kế, cải tiến, tự làm các trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp (cấp tổ môn trở lên phê duyệt) được tính quy đổi ra giờ chuẩn; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ điều kiện cụ thể để quy định số giờ chuẩn quy đổi cho phù hợp;
c) Giảng dạy, hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo khác trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp: 1 giờ được tính bằng 1,5 giờ chuẩn.
2. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, chấm kiểm tra kết thúc mô-đun, môn học, học phần:
a) Soạn đề kiểm tra: một đề kiểm tra viết tự luận kèm theo đáp án được tính bằng 1 giờ chuẩn; một đề kiểm tra trắc nghiệm kèm theo đáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn; một đề kiểm tra vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,25 giờ chuẩn; một đề kiểm tra thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn;
b) Coi kiểm tra: 1 giờ coi kiểm tra được tính bằng 0,3 giờ chuẩn;
c) Chấm kiểm tra: Kiểm tra viết tự luận, kiểm tra trắc nghiệm: 0,1 giờ chuẩn/bài; Kiểm tra vấn đáp: 0,2 giờ chuẩn/học sinh; Kiểm tra thực hành: 0,2 giờ chuẩn/học sinh.
3. Soạn đề thi, kiểm tra; coi thi, kiểm tra; chấm thi, kiểm tra kết thúc khóa học
a) Soạn đề thi, kiểm tra: một đề thi, kiểm tra viết tự luận kèm theo đáp án được tính bằng 2 giờ chuẩn; một đề thi, kiểm tra trắc nghiệm kèm theo đáp án được tính bằng 2,5 giờ chuẩn; một đề thi, kiểm tra vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn; một đề thi, kiểm tra thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn;
b) Coi thi, kiểm tra: 1 giờ coi thi, kiểm tra được tính bằng 0,5 giờ chuẩn;
c) Chấm thi, kiểm tra: Thi, kiểm tra viết tự luận, trắc nghiệm: 0,2 giờ chuẩn/bài; thi, kiểm tra vấn đáp: 0,4 giờ chuẩn/học sinh; thi, kiểm tra thực hành: 0,4 giờ chuẩn/học sinh.
4. Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất: 1 ngày làm việc (8 giờ) được tính bằng 2,5 - 3 giờ chuẩn tuỳ theo tính chất công việc và điều kiện làm việc cụ thể.
5. Một giờ luyện thi cho học sinh tham gia kỳ thi tay nghề các cấp được tính là 1,5 giờ chuẩn.
6. Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy: 1 trang tác giả được tính bằng 1 giờ chuẩn đối với loại biên soạn mới, 1 trang tác giả được tính bằng 0,5 giờ chuẩn đối với loại biên soạn lại hoặc ký hợp đồng, thanh toán theo chế độ quy định hiện hành.
7. Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định việc quy đổi các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ khác ra giờ chuẩn để tính khối lượng giảng dạy cho từng nhà giáo.
Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 40/2015/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Văn Tí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1107 đến số 1108
- Ngày hiệu lực: 05/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu ban hành chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
- Điều 5. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và lối sống
- Điều 6. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn
- Điều 7. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm
- Điều 9. Nhiệm vụ
- Điều 10. Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng, quy mô lớp học
- Điều 11. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hàng năm
- Điều 12. Định mức giờ giảng của nhà giáo
- Điều 13. Chế độ dạy thêm giờ đối với nhà giáo
- Điều 14. Chế độ giảm giờ giảng đối với nhà giáo
- Điều 15. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn