Điều 12 Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 12. Định mức giờ giảng của nhà giáo
1. Định mức giờ giảng của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong một năm học: Từ 500 đến 580 giờ chuẩn.
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào tình hình thực tế, đặc điểm của từng mô-đun, môn học, học phần, trình độ và kinh nghiệm giảng dạy của nhà giáo để quyết định định mức giờ giảng của mỗi nhà giáo trong một năm học cho phù hợp.
2. Định mức giờ giảng cho viên chức quản lý đủ tiêu chuẩn, tham gia giảng dạy trong năm học được quy định như sau:
a) Giám đốc: 30 giờ/năm;
b) Phó giám đốc: 40 giờ/năm;
c) Trưởng phòng đào tạo hoặc tương đương: 60 giờ/năm;
d) Phó trưởng phòng đào tạo hoặc tương đương: 70 giờ/năm;
đ) Viên chức phòng đào tạo: 80 giờ/năm.
Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 40/2015/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Văn Tí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1107 đến số 1108
- Ngày hiệu lực: 05/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Mục tiêu ban hành chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
- Điều 5. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và lối sống
- Điều 6. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn
- Điều 7. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm
- Điều 9. Nhiệm vụ
- Điều 10. Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng, quy mô lớp học
- Điều 11. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hàng năm
- Điều 12. Định mức giờ giảng của nhà giáo
- Điều 13. Chế độ dạy thêm giờ đối với nhà giáo
- Điều 14. Chế độ giảm giờ giảng đối với nhà giáo
- Điều 15. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn