Điều 13 Thông tư 37/2015/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 13. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất
1. Khi phát sinh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ hoặc Lãnh đạo NHNN giao, các đơn vị được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất về Viện Chiến lược Ngân hàng để trình Thống đốc NHNN quyết định đặt hàng thực hiện nhiệm vụ theo phương thức giao trực tiếp.
2. Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất bao gồm: văn bản giao nhiệm vụ, công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, đề cương nghiên cứu, sản phẩm dự kiến và dự toán kinh phí thực hiện.
3. Viện Chiến lược Ngân hàng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN phát hiện các vấn đề khoa học và công nghệ đột xuất phát sinh từ thực tế hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động nghiệp vụ của ngành ngân hàng để đề xuất với lãnh đạo NHNN đặt hàng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất phục vụ công tác quản lý nhà nước được ưu tiên thực hiện trước các nhiệm vụ khác. Quy trình phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất được tiến hành ngay khi có yêu cầu, không phụ thuộc vào kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của NHNN.
Thông tư 37/2015/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 37/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý của NHNN
- Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và cấp cơ sở
- Điều 6. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của NHNN
- Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 9. Căn cứ để xây dựng đề xuất
- Điều 10. Trình tự đề xuất
- Điều 11. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
- Điều 13. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất
- Điều 14. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 18. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 20. Lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 22. Điều chỉnh Hợp đồng
- Điều 23. Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 24. Giao nộp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 27. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 28. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp Bộ
- Điều 29. Công nhận kết quả, thanh lý Hợp đồng và chuyển giao kết quả nghiên cứu
- Điều 30. Nguyên tắc quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 31. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 32. Đơn vị, cá nhân chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 33. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 34. Cơ sở đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 35. Trình tự đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 36. Xác định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 37. Tuyển chọn, giao trực tiếp đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 38. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 39. Kiểm tra, giám sát, điều chỉnh thực hiện hợp đồng
- Điều 40. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 41. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng