Điều 29 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cho người, phương tiện phục vụ chuyên cơ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
2. Người đứng đầu đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang lập danh sách người thường xuyên phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang đề nghị Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không khu vực cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn, trong đó nêu rõ nhiệm vụ thường xuyên của người được đề nghị cấp thẻ phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
3. Người đứng đầu đơn vị quản lý phương tiện thường xuyên tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang lập danh sách phương tiện đề nghị Cảng vụ hàng không khu vực cấp giấy phép kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn, trong đó nêu rõ chức năng sử dụng của phương tiện đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
4. Người đứng đầu đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang lập danh sách người, phương tiện đề nghị Cảng vụ hàng không cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng ngắn hạn theo quy định.
5. Địa điểm cấp thẻ, giấy phép sử dụng ngắn hạn phải nằm ngoài khu vực phục vụ chuyên cơ.
6. Cán bộ, chiến sĩ Bộ Tư lệnh Cảnh vệ - Bộ Công an khi làm nhiệm vụ phục vụ, bảo đảm an ninh cho các chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang, được phép sử dụng thẻ hoặc pin do Bộ Tư lệnh Cảnh vệ - Bộ Công an cấp để hoạt động tại các khu vực hạn chế và phải thông báo mẫu thẻ hoặc pin cho Cục Hàng không Việt Nam để triển khai cho các đơn vị thực hiện. Trường hợp sĩ quan, chiến sĩ cảnh vệ đi cùng đối tượng cảnh vệ mang theo vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định.
7. Khi có các sự kiện quốc tế tổ chức tại Việt Nam có chuyến bay chuyên cơ, đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ tại cảng hàng không được phép sử dụng thẻ do Bộ Tư lệnh Cảnh vệ - Bộ Công an cấp để hoạt động tại các khu vực hạn chế và phải thông báo mẫu thẻ, danh sách cấp thẻ cho Cục Hàng không Việt Nam để triển khai cho các đơn vị thực hiện.
Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: 06/11/2022
- Số công báo: Từ số 809 đến số 810
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn đối với hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 5. Tiêu chuẩn đối với tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 6. Tiêu chuẩn đối với động cơ của tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 7. Phân cách giữa tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang với các tàu bay khác và phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 8. Tiêu chuẩn đối với phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 9. Tiêu chuẩn đối với cổng từ, máy soi chiếu tia X
- Điều 10. Tiêu chuẩn của người lái tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 11. Tiêu chuẩn của tiếp viên phục vụ trên tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 12. Tiêu chuẩn nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay phục vụ tàu bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 13. Tiêu chuẩn kiểm soát viên không lưu
- Điều 14. Tiêu chuẩn đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, nhân viên điều khiển vận hành phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện nghiệp vụ cân bằng trọng tải và hướng dẫn chất xếp đối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam đi nước ngoài
- Điều 16. Tiêu chuẩn đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 17. Tiêu chuẩn nhân viên điều độ, khai thác bay
- Điều 18. Tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 19. Tiếp nhận, triển khai chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay đi, đến và bay trong lãnh thổ Việt Nam
- Điều 20. Xác định tàu bay, đường bay
- Điều 21. Xác nhận tình trạng kỹ thuật tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 22. Chủ trì, phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 23. Quản lý danh mục tàu bay, động cơ tàu bay chuyên cơ và danh sách tổ bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 24. Thông báo tin tức hàng không
- Điều 25. Nguyên tắc ưu tiên trong công tác điều hành bay chuyên cơ, chuyên khoang trường hợp có nhiều tàu bay cùng hoạt động
- Điều 26. Khu vực dành riêng phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 27. Kiểm tra đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 28. Hạn chế khai thác tại cảng hàng không, sân bay khi có hoạt động của chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 29. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 30. Bảo đảm an ninh, an toàn đối với nhiên liệu và công tác tra nạp nhiên liệu cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 31. Bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm đối với suất ăn phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 32. Bảo đảm an ninh trật tự, an ninh hàng không tại khu vực công cộng cảng hàng không, sân bay khi có chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 33. Miễn kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 34. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 35. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 36. Tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 37. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 38. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 39. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không tại cảng hàng không, sân bay nơi có tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh
- Điều 40. Trách nhiệm của hãng hàng không của Việt Nam
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan