Điều 12 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 12. Tiêu chuẩn nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay phục vụ tàu bay chuyên cơ của Việt Nam
1. Là người có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài. Trong trường hợp nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay có quốc tịch nước ngoài, hãng hàng không của Việt Nam bố trí thêm 01 nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay có quốc tịch Việt Nam.
2. Có giấy phép xác nhận hoàn thành bảo dưỡng mức B1, B2 đối với loại tàu bay mà nhân viên đó đi theo phục vụ.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật tốt, lý lịch rõ ràng.
4. Trong quá trình công tác không bị xử lý kỷ luật do mắc sai phạm gây sự cố uy hiếp an toàn từ mức D trở lên trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm xét chọn để phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam.
5. Được người đứng đầu hãng hàng không thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam quyết định bằng văn bản được thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam.
6. Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác, trường hợp có yêu cầu thực hiện chuyến bay chuyên cơ, người khai thác tàu bay có trách nhiệm đánh giá năng lực nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay đi theo tàu bay trên cơ sở đã đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này đối với loại tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.
Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: 06/11/2022
- Số công báo: Từ số 809 đến số 810
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn đối với hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 5. Tiêu chuẩn đối với tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 6. Tiêu chuẩn đối với động cơ của tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 7. Phân cách giữa tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang với các tàu bay khác và phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 8. Tiêu chuẩn đối với phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 9. Tiêu chuẩn đối với cổng từ, máy soi chiếu tia X
- Điều 10. Tiêu chuẩn của người lái tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 11. Tiêu chuẩn của tiếp viên phục vụ trên tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 12. Tiêu chuẩn nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay phục vụ tàu bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 13. Tiêu chuẩn kiểm soát viên không lưu
- Điều 14. Tiêu chuẩn đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, nhân viên điều khiển vận hành phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện nghiệp vụ cân bằng trọng tải và hướng dẫn chất xếp đối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam đi nước ngoài
- Điều 16. Tiêu chuẩn đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 17. Tiêu chuẩn nhân viên điều độ, khai thác bay
- Điều 18. Tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 19. Tiếp nhận, triển khai chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay đi, đến và bay trong lãnh thổ Việt Nam
- Điều 20. Xác định tàu bay, đường bay
- Điều 21. Xác nhận tình trạng kỹ thuật tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 22. Chủ trì, phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 23. Quản lý danh mục tàu bay, động cơ tàu bay chuyên cơ và danh sách tổ bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 24. Thông báo tin tức hàng không
- Điều 25. Nguyên tắc ưu tiên trong công tác điều hành bay chuyên cơ, chuyên khoang trường hợp có nhiều tàu bay cùng hoạt động
- Điều 26. Khu vực dành riêng phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 27. Kiểm tra đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 28. Hạn chế khai thác tại cảng hàng không, sân bay khi có hoạt động của chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 29. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 30. Bảo đảm an ninh, an toàn đối với nhiên liệu và công tác tra nạp nhiên liệu cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 31. Bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm đối với suất ăn phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 32. Bảo đảm an ninh trật tự, an ninh hàng không tại khu vực công cộng cảng hàng không, sân bay khi có chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 33. Miễn kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 34. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 35. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 36. Tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 37. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 38. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 39. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không tại cảng hàng không, sân bay nơi có tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh
- Điều 40. Trách nhiệm của hãng hàng không của Việt Nam
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan