Mục 2 Chương 3 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 20. Xác định tàu bay, đường bay
1. Hãng hàng không của Việt Nam được đặt hàng thực hiện chuyến bay chuyên cơ lập phương án phục vụ chuyên cơ, bao gồm: xác định tàu bay chính thức và dự bị theo tiêu chuẩn được quy định tại
a) Đối với các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam: tối thiểu 02 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay nội địa; tối thiểu 07 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay quốc tế;
b) Đối với các chuyến bay chuyên khoang của Việt Nam: tối thiểu 12 giờ trước giờ dự định cất cánh đối với bay nội địa; tối thiểu 02 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay quốc tế.
2. Hãng hàng không của Việt Nam được đặt hàng thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang phải ban hành quy trình phục vụ chuyên cơ để triển khai áp dụng và thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam ngay sau khi quy trình được phê chuẩn, sửa đổi.
3. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam triển khai thực hiện đầy đủ các công việc bảo dưỡng, sửa chữa cần thiết theo dữ liệu bảo dưỡng được phê chuẩn nhằm khắc phục tất cả các hỏng hóc trên các hệ thống thiết yếu của tàu bay; bảo đảm tàu bay, động cơ được lựa chọn thực hiện chuyến bay chuyên cơ không còn tồn tại cảnh báo hỏng hóc ngoại trừ các thông báo hỏng hóc mà theo ý kiến của nhà sản xuất là báo giả hoặc không yêu cầu thực hiện khắc phục.
Điều 21. Xác nhận tình trạng kỹ thuật tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
1. Ngoài việc tuân thủ các quy định về xác nhận hoàn thành bảo dưỡng, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay và người đứng đầu của hãng hàng không phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam phải ký xác nhận tàu bay bảo đảm tiêu chuẩn đủ điều kiện bay vào sổ Nhật ký chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam.
2. Trong trường hợp hãng hàng không của Việt Nam được đặt hàng thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang không có nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này thì hãng hàng không của Việt Nam phải sử dụng nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam phê chuẩn đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại
Điều 22. Chủ trì, phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
1. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác phục vụ chuyến bay chuyên cơ bảo đảm an toàn, an ninh và lịch trình cất hạ cánh cho tàu bay chuyên cơ của Việt Nam trong cả quá trình thực hiện; phối hợp chặt chẽ với cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam, Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao, Cục Hàng không Việt Nam và đơn vị làm công tác tiền trạm để lên phương án phục vụ tại sân bay nước ngoài.
2. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang chủ trì hướng dẫn, duy trì trật tự trên tàu bay chuyên cơ khi có tùy tùng và các đối tượng khác trên chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang cùng với đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
3. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác phục vụ chuyên cơ bảo đảm an toàn, an ninh cho hàng hóa, hành lý, tài liệu và tài sản của đoàn khách chuyên cơ.
4. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ Công an bảo đảm an ninh cho tàu bay chuyên cơ, khách chuyên cơ, hành lý, hàng hóa của đoàn khách chuyên cơ ở nước ngoài theo quy định của Luật cảnh vệ năm 2017.
5. Đối với chuyến bay chuyên khoang, hãng hàng không của Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác phục vụ khách chuyên khoang thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho khách chuyên khoang; không vận chuyển hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị từ chối nhập cảnh nhưng không tự nguyện về nước, người bị bắt theo quyết định truy nã, người mất khả năng làm chủ hành vi và hàng nguy hiểm theo quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không trên chuyến bay chuyên khoang.
6. Hãng hàng không của Việt Nam có trách nhiệm bố trí ghế ngồi trên tàu bay theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ.
7. Hãng hàng không của Việt Nam nhận đặt hàng thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay quốc tế có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 5 Nghị định số 96/2021/NĐ-CP ngày 02/11/2021 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang, tổ chức đánh giá khả năng tiếp thu, bảo đảm an ninh, an toàn của sân bay dự kiến hạ cánh ở nước ngoài và tổ chức đoàn công tác để triển khai các công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho chuyến bay chuyên cơ.
8. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang xây dựng quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang và phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không tạo mọi điều kiện thuận lợi trong công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
1. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam lập, quản lý, thông báo bằng văn bản cho Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không:
a) Danh mục tàu bay, động cơ lắp trên tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang Việt Nam đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn quy định tại các
b) Danh sách tổ bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay được phép thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn quy định tại các
2. Hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam thông báo bằng văn bản cho Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan danh sách cán bộ, nhân viên của hãng hàng không, tổ bay, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên hướng dẫn chất xếp, nhân viên cân bằng trọng tải, nhân viên điều phái phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam trước khi thực hiện việc đưa khách lên tàu bay.
Thông tư 25/2022/TT-BGTVT hướng dẫn công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: 06/11/2022
- Số công báo: Từ số 809 đến số 810
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn đối với hãng hàng không của Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 5. Tiêu chuẩn đối với tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 6. Tiêu chuẩn đối với động cơ của tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 7. Phân cách giữa tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang với các tàu bay khác và phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 8. Tiêu chuẩn đối với phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 9. Tiêu chuẩn đối với cổng từ, máy soi chiếu tia X
- Điều 10. Tiêu chuẩn của người lái tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 11. Tiêu chuẩn của tiếp viên phục vụ trên tàu bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 12. Tiêu chuẩn nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay phục vụ tàu bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 13. Tiêu chuẩn kiểm soát viên không lưu
- Điều 14. Tiêu chuẩn đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, nhân viên điều khiển vận hành phương tiện, thiết bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện nghiệp vụ cân bằng trọng tải và hướng dẫn chất xếp đối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam đi nước ngoài
- Điều 16. Tiêu chuẩn đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 17. Tiêu chuẩn nhân viên điều độ, khai thác bay
- Điều 18. Tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 19. Tiếp nhận, triển khai chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay đi, đến và bay trong lãnh thổ Việt Nam
- Điều 20. Xác định tàu bay, đường bay
- Điều 21. Xác nhận tình trạng kỹ thuật tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 22. Chủ trì, phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 23. Quản lý danh mục tàu bay, động cơ tàu bay chuyên cơ và danh sách tổ bay, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam
- Điều 24. Thông báo tin tức hàng không
- Điều 25. Nguyên tắc ưu tiên trong công tác điều hành bay chuyên cơ, chuyên khoang trường hợp có nhiều tàu bay cùng hoạt động
- Điều 26. Khu vực dành riêng phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 27. Kiểm tra đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 28. Hạn chế khai thác tại cảng hàng không, sân bay khi có hoạt động của chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 29. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 30. Bảo đảm an ninh, an toàn đối với nhiên liệu và công tác tra nạp nhiên liệu cho chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 31. Bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm đối với suất ăn phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 32. Bảo đảm an ninh trật tự, an ninh hàng không tại khu vực công cộng cảng hàng không, sân bay khi có chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 33. Miễn kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 34. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 35. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 36. Tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài đi, đến Việt Nam
- Điều 37. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 38. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 39. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không tại cảng hàng không, sân bay nơi có tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh
- Điều 40. Trách nhiệm của hãng hàng không của Việt Nam
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan