Điều 2 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là khu vực được thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan.
2. Nước rỉ rác là nước thải phát sinh từ quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
3. Khí thải từ bãi chôn lắp chất thải là hỗn hợp khí sinh ra từ bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt do quá trình phân hủy tự nhiên của chất thải rắn sinh hoạt.
4. Vùng đệm là diện tích bao quanh bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt nhằm mục đích ngăn cản, giảm thiểu tác động xấu của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đến các hoạt động kinh tế xã hội xung quanh.
5. Lớp lót là các lớp vật liệu được trải trên toàn bộ diện tích đáy và thành bao quanh ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt nhằm ngăn chặn sự ngấm, thẩm thấu nước rỉ rác vào tầng nước ngầm.
6. Lớp che phủ là lớp vật liệu phủ trên toàn bộ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trong khi vận hành và khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tác động từ ô chôn lấp tới môi trường xung quanh và từ bên ngoài vào ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
7. Hệ thống thu gom khí thải của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là hệ thống các công trình, thiết bị thu gom khí thải sinh ra từ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí, nguy cơ cháy, nổ và phát thải khí nhà kính.
8. Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là việc chấm dứt hoạt động chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
9. Sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận Nhãn Xanh Việt Nam là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ các nguyên liệu, vật liệu thân thiện với môi trường, để đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khoẻ con người, giảm tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng và đáp ứng các tiêu chí do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
10. Công đoạn xử lý nước thải là một phần của quá trình xử lý nước thải được thiết kế để loại bỏ, giảm thiểu chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm) chính một cách hiệu quả. Một công trình xử lý nước thải bao gồm một hoặc nhiều công đoạn xử lý (được thuyết minh và mô tả trong hồ sơ thiết kế công trình xử lý nước thải, như: công trình, thiết bị họp khối; hoặc công đoạn tuyển nổi - lắng, bể kỵ khí, bể hiếu khí, bể thiếu khí, bể hóa lý, bể lọc, bể khử trùng, hồ sinh học).
11. Công đoạn xử lý của công trình xử lý bụi, khí thải là một phần của quá trình xử lý bụi, khí thải được thiết kế để loại bỏ, giảm thiểu chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm) chính một cách hiệu quả. Một công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải bao gồm một hoặc nhiều công đoạn xử lý (được thuyết minh và mô tả trong hồ sơ thiết kế xây dựng, như: công trình, thiết bị hợp khối; thiết bị xử lý đồng bộ, nguyên chiếc; hoặc thiết bị xử lý bụi, SOx, NOx, thiết bị hấp phụ, thiết bị hấp thụ, thiết bị xử lý khác).
Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 25/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 157 đến số 158
- Ngày hiệu lực: 15/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các mẫu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 4. Các mẫu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 5. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định
- Điều 6. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 7. Tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 9. Cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 10. Quy định về quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở; trách nhiệm giám sát của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh
- Điều 11. Tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở
- Điều 12. Quy định về công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải
- Điều 13. Tổ chức kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
- Điều 14. Tổ chức kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 15. Mẫu văn bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
- Điều 16. Tổ chức đánh giá năng lực thực tế tổ chức đăng ký tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp quy chuẩn đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 17. Chứng nhận năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 18. Công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái “Nhãn xanh Việt Nam”
- Điều 19. Công nhận lẫn nhau đối với chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường
- Điều 21. Quy trình đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 22. Tái sử dụng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 23. Quan trắc, đánh giá và công bố hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt lục địa
- Điều 24. Quan trắc, đánh giá và công bố hiện trạng chất lượng môi trường không khí
- Điều 25. Điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm
- Điều 26. Điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm
- Điều 27. Phân loại khu vực bị ô nhiễm
- Điều 28. Nguyên tắc quản lý khu vực bị ô nhiễm
- Điều 29. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm
- Điều 30. Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ra ô nhiễm môi trường