Điều 75 Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 75. Đăng ký dịch vụ phụ trợ
1. Trừ dịch vụ khởi động đen, Đơn vị phát điện có trách nhiệm đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện khả năng cung cấp dịch vụ phụ trợ của từng tổ máy phát điện phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và nhu cầu dịch vụ phụ trợ quy định tại
b) Cân bằng công suất nguồn điện và phụ tải điện, có đủ lượng công suất, điện năng dự phòng và các dịch vụ phụ trợ cần thiết trong các chế độ vận hành của hệ thống điện quốc gia;
c) Tối ưu việc phối hợp bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, lưới điện và nhà máy điện với các ràng buộc về điều kiện thủy văn, yêu cầu về cấp nước hạ du, phòng lũ và cung cấp nhiên liệu sơ cấp cho phát điện;
d) Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa ngắn hạn phải được lập dựa trên Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa dài hạn;
đ) Đảm bảo công suất, điện năng dự phòng ở mức cao nhất có thể trong các giờ cao điểm của hệ thống điện quốc gia. Ưu tiên bố trí sắp xếp bảo dưỡng, sửa chữa vào những thời điểm phụ tải thấp của hệ thống điện quốc gia;
e) Hạn chế tối đa việc ngừng, giảm cung cấp điện trong hệ thống điện quốc gia; hạn chế bố trí kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa vào các thời điểm đặc biệt có sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải đánh giá mức độ ảnh hưởng của kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải do Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải đăng ký đối với vấn đề an ninh hệ thống điện theo quy định từ Điều 92 đến
4. Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải phải tuân thủ kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập và công bố.
5. Kế hoạch bảo dưỡng sửa, chữa hệ thống điện truyền tải bao gồm:
a) Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa năm: Được lập cho năm tới (năm N 1) và có xét đến 01 năm tiếp theo (năm N 2) phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm và đánh giá an ninh trung hạn;
b) Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng: Được lập và cập nhật cho tháng tới và có xét đến 01 tháng tiếp theo trên cơ sở kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa năm được duyệt;
c) Lịch bảo dưỡng, sửa chữa tuần: Được lập và cập nhật cho tuần tới và có xét đến 01 tuần tiếp theo trên cơ sở kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng được duyệt;
d) Lịch bảo dưỡng, sửa chữa ngày: Xác định cụ thể các công tác bảo dưỡng, sửa chữa cần thực hiện trong ngày tới.
6. Thời gian đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải phải phù hợp với quy định về thời gian đăng ký kế hoạch vận hành hệ thống điện truyền tải.
7. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải bao gồm các nội dung chính sau:
a) Tên thiết bị cần được bảo dưỡng, sửa chữa;
b) Yêu cầu và nội dung bảo dưỡng, sửa chữa;
c) Dự kiến thời gian bắt đầu và hoàn thành công việc bảo dưỡng, sửa chữa;
d) Những thiết bị liên quan khác.
Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 25/2016/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 07/01/2017
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 16/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 16. Quy định chung về dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện quốc gia
- Điều 17. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 18. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 19. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 20. Dự báo nhu cầu phụ tải điện ngày
- Điều 21. Dự báo nhu cầu phụ tải điện chu kỳ giao dịch thị trường điện
- Điều 22. Nguyên tắc chung
- Điều 23. Nội dung kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải
- Điều 25. Trình tự lập, phê duyệt và công bố kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải
- Điều 27. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 28. Các yêu cầu chung
- Điều 29. Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống rơ le bảo vệ
- Điều 31. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin
- Điều 32. Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
- Điều 33. Nối đất trung tính máy biến áp
- Điều 35. Độ dao động phụ tải điện
- Điều 36. Hệ thống tự động sa thải phụ tải theo tần số
- Điều 37. Yêu cầu đối với Trung tâm điều khiển
- Điều 38. Yêu cầu khả năng huy động, điều khiển công suất tổ máy phát điện
- Điều 39. Hệ thống kích từ của tổ máy phát điện
- Điều 40. Hệ thống điều tốc của tổ máy phát điện
- Điều 41. Khởi động đen
- Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời
- Điều 47. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 48. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 49. Chạy thử, nghiệm thu để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 50. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị sau khi chính thức đưa vào vận hành
- Điều 51. Thay thế thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 52. Cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 53. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 54. Thay thế thiết bị trên lưới điện truyền tải
- Điều 56. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 57. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 60. Nguyên tắc vận hành hệ thống điện truyền tải
- Điều 61. Kiểm tra, giám sát hệ thống rơ le bảo vệ
- Điều 62. Vận hành ổn định hệ thống điện
- Điều 64. Xử lý sự cố
- Điều 65. Thông báo suy giảm an ninh hệ thống điện
- Điều 66. Sa thải phụ tải đảm bảo an ninh hệ thống điện
- Điều 75. Đăng ký dịch vụ phụ trợ
- Điều 77. Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải
- Điều 78. Thứ tự ưu tiên tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa
- Điều 79. Đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa
- Điều 85. Các phương thức vận hành hệ thống điện thời gian thực
- Điều 86. Trách nhiệm chung trong phối hợp vận hành
- Điều 87. Trao đổi thông tin xử lý sự cố
- Điều 88. Bảo mật thông tin
- Điều 89. Chế độ báo cáo sự cố trong hệ thống điện quốc gia
- Điều 90. Báo cáo kết quả vận hành lưới điện truyền tải
- Điều 91. Báo cáo kế hoạch vận hành và kết quả vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 92. Quy định chung về đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 93. Công suất và điện năng dự phòng của hệ thống điện
- Điều 94. Đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn
- Điều 96. Yêu cầu chung
- Điều 97. Các chỉ số thực hiện của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 99. Giải quyết tranh chấp
- Điều 100. Xử lý vi phạm
- Điều 101. Tổ chức thực hiện
- Điều 102. Hiệu lực thi hành