Điều 52 Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Hồ sơ phục vụ kiểm tra tổng thể điều kiện đóng điện điểm đấu nối (các tài liệu kỹ thuật có xác nhận của Đơn vị truyền tải điện và bản sao các tài liệu pháp lý được chứng thực theo quy định), bao gồm:
a) Sơ đồ nối điện chính, sơ đồ nhất thứ một sợi phần điện, mặt bằng bố trí thiết bị điện; sơ đồ nguyên lý, thiết kế của hệ thống rơ le bảo vệ, tự động hóa và điều khiển thể hiện rõ các máy cắt, máy biến dòng, máy biến điện áp, chống sét, dao cách ly, mạch logic thao tác đóng cắt liên động theo trạng thái máy cắt;
b) Tài liệu hướng dẫn chỉnh định rơ le bảo vệ, tự động hóa, phần mềm chuyên dụng để giao tiếp và chỉnh định rơ le, các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ tại điểm đấu nối;
c) Tài liệu và thông số kỹ thuật của các thiết bị được lắp đặt;
d) Sơ đồ nhị thứ của hệ thống bảo vệ, tự động hóa và điều khiển;
e) Các sơ đồ có liên quan khác (nếu có);
g) Dự kiến kế hoạch đóng điện các hạng mục công trình, lịch chạy thử, đóng điện và vận hành.
2. Chậm nhất 02 tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm điện vào vận hành thử nghiệm lần đầu, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.
3. Chậm nhất 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ tài liệu, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi cho Đơn vị truyền tải điện các tài liệu sau:
a) Lịch chạy thử, phương thức đóng điện và vận hành các trang thiết bị điện;
b) Sơ đồ đánh số thiết bị;
c) Các yêu cầu về phương thức nhận lệnh điều độ;
d) Phiếu chỉnh định rơ le cho các thiết bị rơ le bảo vệ của Đơn vị truyền tải điện;
đ) Các yêu cầu về thử nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị;
e) Các yêu cầu về thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ điều độ;
g) Các yêu cầu về kết nối và vận hành đối với hệ thống SCADA;
h) Danh mục các Quy trình liên quan đến vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
i) Danh sách các cán bộ liên quan và Điều độ viên, kèm theo số điện thoại và số fax liên lạc.
4. Chậm nhất 20 ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối, Đơn vị truyền tải điện phải thỏa thuận được với Cấp điều độ có quyền điều khiển kế hoạch đóng điện các hạng mục công trình, lịch chạy thử, đóng điện và vận hành.
Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 25/2016/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 07/01/2017
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 16/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 16. Quy định chung về dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện quốc gia
- Điều 17. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 18. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 19. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 20. Dự báo nhu cầu phụ tải điện ngày
- Điều 21. Dự báo nhu cầu phụ tải điện chu kỳ giao dịch thị trường điện
- Điều 22. Nguyên tắc chung
- Điều 23. Nội dung kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải
- Điều 25. Trình tự lập, phê duyệt và công bố kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải
- Điều 27. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 28. Các yêu cầu chung
- Điều 29. Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống rơ le bảo vệ
- Điều 31. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin
- Điều 32. Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
- Điều 33. Nối đất trung tính máy biến áp
- Điều 35. Độ dao động phụ tải điện
- Điều 36. Hệ thống tự động sa thải phụ tải theo tần số
- Điều 37. Yêu cầu đối với Trung tâm điều khiển
- Điều 38. Yêu cầu khả năng huy động, điều khiển công suất tổ máy phát điện
- Điều 39. Hệ thống kích từ của tổ máy phát điện
- Điều 40. Hệ thống điều tốc của tổ máy phát điện
- Điều 41. Khởi động đen
- Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời
- Điều 47. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 48. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 49. Chạy thử, nghiệm thu để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 50. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị sau khi chính thức đưa vào vận hành
- Điều 51. Thay thế thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 52. Cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 53. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 54. Thay thế thiết bị trên lưới điện truyền tải
- Điều 56. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 57. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 60. Nguyên tắc vận hành hệ thống điện truyền tải
- Điều 61. Kiểm tra, giám sát hệ thống rơ le bảo vệ
- Điều 62. Vận hành ổn định hệ thống điện
- Điều 64. Xử lý sự cố
- Điều 65. Thông báo suy giảm an ninh hệ thống điện
- Điều 66. Sa thải phụ tải đảm bảo an ninh hệ thống điện
- Điều 75. Đăng ký dịch vụ phụ trợ
- Điều 77. Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện truyền tải
- Điều 78. Thứ tự ưu tiên tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa
- Điều 79. Đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa
- Điều 85. Các phương thức vận hành hệ thống điện thời gian thực
- Điều 86. Trách nhiệm chung trong phối hợp vận hành
- Điều 87. Trao đổi thông tin xử lý sự cố
- Điều 88. Bảo mật thông tin
- Điều 89. Chế độ báo cáo sự cố trong hệ thống điện quốc gia
- Điều 90. Báo cáo kết quả vận hành lưới điện truyền tải
- Điều 91. Báo cáo kế hoạch vận hành và kết quả vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 92. Quy định chung về đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 93. Công suất và điện năng dự phòng của hệ thống điện
- Điều 94. Đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn
- Điều 96. Yêu cầu chung
- Điều 97. Các chỉ số thực hiện của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 99. Giải quyết tranh chấp
- Điều 100. Xử lý vi phạm
- Điều 101. Tổ chức thực hiện
- Điều 102. Hiệu lực thi hành