Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 1 Thông tư 220/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 71/2013/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính

MỤC 2. QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP KHÁC DO BỘ QUẢN LÝ NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH LÀM CHỦ SỞ HỮU VỐN

Điều 5. Thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu đối với vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác

Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu đối với vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác thông qua người đại diện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP. Trong đó:

1. Xây dựng quy chế để kiểm tra, giám sát hoạt động của người đại diện nhằm kịp thời phát hiện và xử lý những sai sót, yếu kém của người đại diện trong việc thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đại diện đã được chủ sở hữu giao trong việc thực hiện quản lý vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác.

2. Yêu cầu người đại diện định kỳ hằng quý, năm hoặc đột xuất thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và kiến nghị các biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả vốn của Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo chủ sở hữu vốn và gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Thời hạn người đại diện nộp báo cáo thực hiện theo quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện hành.

3. Quản lý việc thực hiện quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi của người đại diện và chịu trách nhiệm khi xảy ra trường hợp người đại diện vi phạm việc thực hiện quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Điều 6. Quyền, trách nhiệm của người đại diện

1. Người đại diện thực hiện các quyền, trách nhiệm trong việc quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP và quy chế hoạt động của người đại diện do Bộ Tài chính ban hành.

2. Người đại diện được quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quyết định của công ty cổ phần quy định tại tiết c, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 71/2013/NĐ-CP.

Trường hợp người đại diện được cử làm đại diện tại nhiều công ty cổ phần, thì chỉ được lựa chọn quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi tại một công ty cổ phần mà người đó được cử làm đại diện. Người đại diện có trách nhiệm báo cáo và được chủ sở hữu quyết định về việc thực hiện quyền mua cổ phần nêu trên; Quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi của người đại diện tại các công ty cổ phần còn lại thuộc quyền mua của chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác (trừ trường hợp người đại diện được mua theo quyền của cổ đông hiện hữu).

Điều 7. Tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm chủ sở hữu

1. Khi doanh nghiệp khác có kế hoạch tăng vốn điều lệ, người đại diện phải xây dựng phương án bổ sung vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác báo cáo chủ sở hữu quyết định theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP. Phương án bổ sung vốn bao gồm các nội dung:

a) Căn cứ pháp lý để tăng vốn của doanh nghiệp khác.

b) Tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khác trong 3 năm trước khi thực hiện phương án tăng vốn.

c) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển và sử dụng nguồn vốn tăng của doanh nghiệp.

d) Đánh giá lợi ích kinh tế thu được và ảnh hưởng tăng đầu tư vốn của nhà nước vào doanh nghiệp khác.

đ) Đề xuất nguồn bổ sung vốn nhà nước vào doanh nghiệp khác.

2. Trường hợp phương án bổ sung vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp thì Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Tài chính thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Trường hợp doanh nghiệp khác hoạt động không thuộc ngành, lĩnh vực nhà nước cần tiếp tục đầu tư thêm vốn theo tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi cho tổ chức, cá nhân khác.

Nguyên tắc chuyển nhượng quyền mua cổ phần, trái phiếu chuyển đổi thực hiện theo phương thức đấu giá công khai. Việc xác định giá khởi điểm được thực hiện thông qua tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá. Trường hợp thời gian cho phép cổ đông thực hiện quyền mua cổ phần, trái phiếu chuyển đổi theo phương án phát hành của công ty cổ phần ngắn, không đủ để tổ chức thực hiện đấu giá chuyển nhượng thì chủ sở hữu xem xét quyết định giá chuyển nhượng theo quy định và đảm bảo hiệu quả.

Người có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng quyền mua cổ phần, trái phiếu chuyển đổi không được quyết định chuyển nhượng cho doanh nghiệp trong đó có vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột là người quản lý doanh nghiệp này và không được quyết định chuyển nhượng cho các cá nhân là người có quan hệ như trên.

4. Tiền thu về chuyển nhượng quyền mua cổ phần, trái phiếu chuyển đổi tại doanh nghiệp khác sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc chuyển nhượng quyền mua cổ phần, hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật, phần còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

5. Việc giảm một phần vốn hoặc thu hồi toàn bộ vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ sở hữu vốn được thực hiện theo phương thức chuyển nhượng quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Thông tư 220/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 71/2013/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính

  • Số hiệu: 220/2013/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Hiếu
  • Ngày công báo: 31/01/2014
  • Số công báo: Từ số 161 đến số 162
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH