Điều 33 Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 33. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y trong sản xuất
1. Cơ quan kiểm tra: Cục Thú y
2. Căn cứ để tiến hành kiểm tra
a) Thông tin, cảnh báo về thuốc thú y xuất khẩu không phù hợp với các Điều kiện quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Sản phẩm lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thông qua việc kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm hoặc khi có kiến nghị của cơ quan thẩm quyền về chất lượng sản phẩm.
3. Hình thức kiểm tra: thực hiện dưới hình thức đoàn kiểm tra.
4. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Kiểm tra việc thực hiện đăng ký thuốc, nghiên cứu độ ổn định sản phẩm, ghi nhãn thuốc thú y theo quy định;
c) Trường hợp lấy mẫu: Trong quá trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất, khi phát hiện sản phẩm có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng hoặc có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi lưu thông trên thị trường thì lấy mẫu sản phẩm kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm. Mẫu sản phẩm phải được gửi đến cơ sở kiểm nghiệm đã được công nhận hoặc chỉ định để phân tích chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm nghiệm của cơ sở kiểm nghiệm là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
5. Trình tự và thủ tục kiểm tra thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Xử lý kết quả kiểm tra: Thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 13/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: 22/07/2016
- Số công báo: Từ số 759 đến số 760
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y
- Điều 4. Yêu cầu về sản xuất gia công, san chia thuốc thú y
- Điều 5. Hợp đồng sản xuất gia công, san chia thuốc thú y
- Điều 6. Quy định về ngôn ngữ, hình thức hồ sơ
- Điều 7. Đặt tên thuốc thú y
- Điều 8. Thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y và thời hạn trả lời hồ sơ
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 14. Quy mô và thời gian khảo nghiệm thuốc thú y dạng dược phẩm, hóa chất, chế phẩm sinh học (trừ vắc xin, kháng thể)
- Điều 15. Chỉ tiêu khảo nghiệm vắc xin, kháng thể
- Điều 16. Quy mô và thời gian khảo nghiệm vắc xin, kháng thể
- Điều 17. Chỉ tiêu, quy mô khảo nghiệm chế phẩm sinh học để chẩn đoán (KIT xét nghiệm)
- Điều 18. Đăng ký cấp, cấp lại giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 19. Giấy phép khảo nghiệm và báo cáo kết quả khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 20. Đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc thú y
- Điều 21. Đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 22. Đăng ký nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y
- Điều 23. Những loại thuốc thú y phải ghi nhãn
- Điều 24. Trách nhiệm về ghi nhãn thuốc thú y
- Điều 27. Nội dung ghi trên nhãn thuốc thú y
- Điều 29. Hệ thống kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 30. Hoạt động của cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 31. Quy định về áp dụng phương pháp kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 32. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng thuốc thú y và căn cứ kiểm tra chất lượng thuốc thú y
- Điều 33. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y trong sản xuất
- Điều 34. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu
- Điều 37. Kiểm tra cơ sở sản xuất thuốc thú y tại nước xuất khẩu
- Điều 38. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y xuất khẩu