Điều 12 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và mạng lưới giao thông chính kết nối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông: Mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí, quy mô các nhà ga, cảng hàng không - sân bay, cảng sông, cảng biển, bến xe khách liên tỉnh, bãi đỗ xe lớn. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch hệ thống giao thông. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:
Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm: Quy mô, hướng tuyến đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thủy, đường không; vị trí, quy mô các cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bến cảng, cảng nội địa, bến xe khách liên tỉnh.
Hệ thống giao thông đô thị bao gồm: Mạng lưới đường đô thị (đến đường phố chính cấp khu vực); đường sắt đô thị; đường thủy; vị trí, loại hình, quy mô các nút giao thông quan trọng, bến bãi đỗ xe, nhà ga trung tâm vận chuyển hành khách, cầu lớn vượt sông, cầu vượt, hầm đường bộ; các tuyến vận tải hành khách công cộng chủ yếu.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
c) Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt.
2. Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống sông, thủy lợi chính của vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:
Lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối.
Cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp đô thị.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng địa hình, các Điều kiện địa chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường, đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 23 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt.
3. Đồ án quy hoạch cấp điện đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống truyền tải điện. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản vẽ minh họa (nếu có).
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng cấp điện, đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp điện đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 24 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
4. Đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng hệ thống chiếu sáng đô thị: Hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị, lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch chiếu sáng đô thị: Chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị, các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các Điểm nhấn đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản vẽ minh họa (nếu có).
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị; các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm phù hợp với các quy định tại Điều 25 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, đồng thời phải làm rõ được chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng, các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo và khu vực lễ hội.
- Thuyết minh phải có bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh họa.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
5. Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước: Phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng và nguồn nước; đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
6. Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước: Vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch thoát nước: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 27 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
7. Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn: Vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
8. Đồ án quy hoạch nghĩa trang.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
9. Đồ án quy hoạch hạ tầng viễn thông.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: Vị trí, quy mô các trạm thu phát, hệ thống truyền dẫn thông tin hữu tuyến. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Các tuyến truyền dẫn, trạm thu phát khu vực, các công trình đầu mối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, đề xuất các giải pháp quy hoạch thông tin liên lạc đảm bảo phù hợp các quy định tại Điều 30 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt.
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 12/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đình Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 807 đến số 808
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
- Điều 6. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung đô thị
- Điều 7. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị
- Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị
- Điều 9. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi Tiết đô thị
- Điều 10. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị
- Điều 11. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 13. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 14. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 15. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng
- Điều 16. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng
- Điều 17. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi Tiết xây dựng
- Điều 18. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết xây dựng khu chức năng đặc thù