Điều 5 Thông tư 12/2011/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Nội dung chứng thư số:
a) Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Tên của thuê bao;
c) Tên tổ chức quản lý thuê bao;
d) Số hiệu của chứng thư số;
đ) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
e) Các khóa công khai của thuê bao;
g) Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
h) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
i) Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
k) Các thông tin khác do mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định.
2. Thời gian có hiệu lực của chứng thư số:
a) Không quá 10 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Không quá 05 năm đối với chứng thư số của thuê bao.
Thông tư 12/2011/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 12/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 349 đến số 350
- Ngày hiệu lực: 30/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Chứng thư số
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Điều 7. Cấp chứng thư số
- Điều 8. Gia hạn chứng thư số
- Điều 9. Tạm dừng chứng thư số
- Điều 10. Thu hồi chứng thư số
- Điều 11. Thay đổi cặp khóa
- Điều 12. Kiểm tra chữ ký số