Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
Điều 4. Quan trắc công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Các công trình dân dụng, công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Việc quan trắc công trình trong quá trình khai thác, sử dụng được quy định trong quy trình bảo trì, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Đối tượng quan trắc: các kết cấu chịu lực chính của công trình (ví dụ: giàn mái không gian, hệ khung chịu lực chính, khán đài sân vận động, ống khói, si lô,...);
b) Thông số quan trắc (ví dụ: biến dạng nghiêng, lún, nứt, võng, ...) và giá trị giới hạn của các thông số này; thời gian quan trắc; chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác.
3. Yêu cầu chung đối với việc quan trắc công trình trong quá trình khai thác, sử dụng:
a) Nhà thầu quan trắc lập đề cương quan trắc phù hợp với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình chấp thuận;
b) Nhà thầu quan trắc thực hiện quan trắc theo đề cương quan trắc đã được chấp thuận. Các số liệu quan trắc phải được phân tích, đánh giá; kết quả quan trắc phải được so sánh với giá trị giới hạn thiết kế cho phép và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
Trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị giới hạn thiết kế cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải tổ chức kiểm định, đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 747 đến số 748
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quản lý công tác thí nghiệm trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 3. Quan trắc công trình trong quá trình thi công xây dựng
- Điều 4. Quan trắc công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 5. Kiểm định xây dựng
- Điều 6. Giám định xây dựng
- Điều 7. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị nhập khẩu sử dụng cho thi công xây dựng công trình
- Điều 8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 9. Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 10. Cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 11. Huấn luyện, bồi dưỡng và sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 12. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 13. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng và sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng và sát hạch nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 15. Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 16. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 17. Đánh giá an toàn công trình
- Điều 18. Chi phí đánh giá an toàn công trình
- Điều 19. Công bố công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
- Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 21. Hiệu lực thi hành