Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 14. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin, an toàn thông tin
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT) và Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT) và đơn vị không bố trí vị trí chuyên trách an toàn thông tin thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin tương ứng, cụ thể như sau:
a) Quản trị viên hệ thống hạng I (mã số V11.06.12), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I (mã số V11.07.16), phát triển phần mềm hạng I (mã số V11.08.19), an toàn thông tin hạng I (mã số V11.05.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I (mã số V11.06.12);
b) Quản trị viên hệ thống hạng II (mã số V11.06.13), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II (mã số V11.07.17), phát triển phần mềm hạng II (mã số V11.08.20), an toàn thông tin hạng II (mã số V11.05.10) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II (mã số V11.06.13);
c) Quản trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21), an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.06.14);
d) Quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.15), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV (mã số V11.06.14).
2. Viên chức chuyên trách an toàn thông tin (trong trường hợp đơn vị có bố trí vị trí chuyên trách an toàn thông tin) đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT thì tiếp tục giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin tương ứng theo Thông tư này.
3. Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin, quản trị viên hệ thống, kiểm định viên công nghệ thông tin, phát triển phần mềm theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT được tính là thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin để xác định điều kiện thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mã số các chức danh nghề nghiệp
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
- Điều 5. An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
- Điều 6. An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
- Điều 7. An toàn thông tin hạng III - Mã số V.11.05.11
- Điều 8. An toàn thông tin hạng IV - Mã số V.11.05.12
- Điều 9. Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
- Điều 10. Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V.11.06.13
- Điều 11. Công nghệ thông tin hạng III - Mã số V.11.06.14
- Điều 12. Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15