Hệ thống pháp luật

Điều 25 Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 25. Trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt

1. Giám sát việc sử dụng vốn vay đặc biệt của bên đi vay; trường hợp phát hiện bên đi vay sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích, Ban kiểm soát đặc biệt thông báo bằng văn bản cho bên cho vay.

2. Giám sát các khoản thu của bên đi vay (bao gồm cả tiền thanh toán, thu hồi từ tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt) để kiến nghị thu hồi nợ cho vay đặc biệt; đôn đốc, yêu cầu bên đi vay xử lý tài sản bảo đảm, trả nợ vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

3. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thu nợ và biện pháp thu nợ đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại khoản 1, điểm b, c khoản 2, điểm b, c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

4. Trên cơ sở báo cáo của bên đi vay quy định tại a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Tổng hợp số liệu cho vay đặc biệt trong các trường hợp quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư này để định kỳ hằng tháng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

c) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý vướng mắc phát sinh liên quan đến quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Có ý kiến về việc cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với kiến nghị của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại c) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

d) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng vi phạm theo quy định tại a) Có ý kiến đối với nội dung về tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá trong Danh mục tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này;

b) Căn cứ Quyết định kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, hạch toán chuyển khoản cho vay tái cấp vốn tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thành khoản cho vay đặc biệt; thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản của tổ chức tín dụng để thu hồi nợ và thực hiện các quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 5, khoản 6 Điều 15 Thông tư này đối với khoản cho vay này;

c) Trường hợp tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt là giấy tờ có giá, thực hiện hạch toán, cầm cố, phong tỏa tài sản bảo đảm; chấm dứt cầm cố, chấm dứt phong tỏa tài sản bảo đảm sau khi nhận được văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy định tại điểm k khoản 4 Điều này; thực hiện quy định tại d) Đầu mối thực hiện quy định tại đ) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện quy định tại điểm d khoản 4 Điều này; thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đã hạch toán, cầm cố, phong tỏa tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá do bên đi vay bổ sung;

e) Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

a) Có ý kiến về việc cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này;

b) Căn cứ Quyết định kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, hạch toán chuyển khoản cho vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thành khoản cho vay đặc biệt;

c) Thực hiện ký hợp đồng cho vay đặc biệt theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, giải ngân, gia hạn, thu nợ cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này, văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Đầu mối thực hiện quy định tại đ) Phối hợp với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện quy định tại điểm d khoản 3 Điều này; thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc đã hoàn thành nhận thế chấp tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ do bên đi vay bổ sung (trừ trường hợp khoản cho vay đặc biệt đang hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố mà bên đi vay không thay thế tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá); thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản của tổ chức tín dụng để thu hồi nợ và thực hiện các quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 5, khoản 6 Điều 15 Thông tư này đối với khoản cho vay đặc biệt đang được hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

e) Phối hợp với Ban kiểm soát đặc biệt thực hiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 25 Thông tư này;

g) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, có báo cáo theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ;

h) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

i) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền, Ban kiểm soát đặc biệt hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố vi phạm theo quy định tại k) Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc đã thu hồi hết nợ gốc, lãi của khoản cho vay đặc biệt;

l) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

5. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn hạch toán kế toán liên quan đến việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả việc chuyển dư nợ gốc, lãi khoản tái cấp vốn thành dư nợ cho vay đặc biệt và việc nhận tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt.

Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 08/2021/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 06/07/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: 22/07/2021
  • Số công báo: Từ số 675 đến số 676
  • Ngày hiệu lực: 27/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH