Điều 23 Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho bên cho vay các văn bản về việc vay đặc biệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các văn bản đã cung cấp.
2. Chịu trách nhiệm về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
b) Không sử dụng quyền đòi nợ đang được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt vào mục đích khác;
c) Theo dõi, đánh giá điều kiện của tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt; bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm theo quy định tại Thông tư này;
d) Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt khi phát sinh trường hợp tài sản bảo đảm không đủ điều kiện quy định tại
5. Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định để trả nợ vay đặc biệt cho bên cho vay.
6. Định kỳ hằng tháng, trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo hoặc khi cần thiết, báo cáo dưới hình thức văn bản giấy về việc sử dụng khoản vay đặc biệt, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt);
b) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (đối với trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho vay đặc biệt);
c) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (đối với trường hợp Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt);
d) Tổ chức tín dụng cho vay (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).
7. Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt về việc trả nợ vay đặc biệt trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày trả nợ.
8. Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật có liên quan và hợp đồng cho vay.
Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2021/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/07/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: 22/07/2021
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 27/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp cho vay đặc biệt
- Điều 5. Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt
- Điều 6. Chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
- Điều 9. Số tiền cho vay đặc biệt
- Điều 10. Thời hạn cho vay đặc biệt
- Điều 11. Lãi suất
- Điều 12. Tài sản bảo đảm đối với khoản cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
- Điều 13. Điều kiện tài sản bảo đảm
- Điều 14. Gia hạn cho vay đặc biệt
- Điều 15. Trả nợ vay đặc biệt
- Điều 16. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 17. Trình tự Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt
- Điều 18. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 20. Trình tự Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 21. Trình tự Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt
- Điều 22. Ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm, giải ngân cho vay đặc biệt