Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Trường hợp khoản vay đặc biệt quy định tại
a) Cầm cố: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn, trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;
b) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);
c) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b Khoản này) và doanh nghiệp khác;
d) Thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ khoản cho vay của bên đi vay đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng).
2. Giá trị tài sản bảo đảm:
b) Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TS: Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm;
GT: Giá trị của từng tài sản bảo đảm được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
TL: Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm tương ứng với từng tài sản bảo đảm.
(i) Đối với giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, TL bằng tỷ lệ tối thiểu giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
(ii) Đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này, TL bằng 170%.
d) Tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt, tổ chức tín dụng phải bảo đảm tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, đề nghị gia hạn vay đặc biệt.
4. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại
a) Bên đi vay có văn bản đề nghị bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm (đã được Ban kiểm soát đặc biệt phê duyệt), trong đó nêu rõ tài sản bảo đảm đề nghị bổ sung, tài sản bảo đảm đề nghị thay thế và gửi đơn vị đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước);
b) Căn cứ văn bản đề nghị của bên đi vay quy định tại điểm a Khoản này, đơn vị đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm; trường hợp thay thế phải bảo đảm việc rút bớt tài sản bảo đảm không đủ điều kiện chỉ được thực hiện sau khi tài sản bảo đảm đủ điều kiện đã được bổ sung.
5. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại
a) Bên đi vay gửi văn bản đề nghị bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm (đã được Ban kiểm soát đặc biệt phê duyệt) cho bên cho vay, trong đó nêu rõ tài sản bảo đảm đề nghị bổ sung và tài sản bảo đảm đề nghị thay thế;
b) Căn cứ văn bản đề nghị của bên đi vay quy định tại điểm a Khoản này, bên cho vay thực hiện bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm, trường hợp thay thế phải bảo đảm việc rút bớt tài sản bảo đảm không đủ điều kiện chỉ được thực hiện sau khi tài sản bảo đảm đủ điều kiện đã được bổ sung. Bên cho vay thông báo bằng văn bản cho Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Vụ Chính sách tiền tệ) về việc đã bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm.
Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2021/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/07/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: 22/07/2021
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 27/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp cho vay đặc biệt
- Điều 5. Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt
- Điều 6. Chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
- Điều 9. Số tiền cho vay đặc biệt
- Điều 10. Thời hạn cho vay đặc biệt
- Điều 11. Lãi suất
- Điều 12. Tài sản bảo đảm đối với khoản cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
- Điều 13. Điều kiện tài sản bảo đảm
- Điều 14. Gia hạn cho vay đặc biệt
- Điều 15. Trả nợ vay đặc biệt
- Điều 16. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 17. Trình tự Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt
- Điều 18. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 20. Trình tự Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 21. Trình tự Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt
- Điều 22. Ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận cầm cố, nhận thế chấp tài sản bảo đảm, giải ngân cho vay đặc biệt