Điều 15 Thông tư 07/2024/TT-BCT quy định về phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Đối với các nhà máy điện đàm phán lại giá phát điện theo vốn đầu tư quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư này:
1. Sau khi xác định được vốn đầu tư quyết toán, Bên bán có trách nhiệm gửi cho Bên mua hồ sơ liên quan đến vốn đầu tư quyết toán.
2. Bên bán và Bên mua thực hiện đàm phán lại giá điện theo các nguyên tắc sau:
a) Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Các thông số tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và được cập nhật lại các thông số đầu vào cùng thời điểm xác định Vốn đầu tư quyết toán;
c) Giá hợp đồng mua bán điện để so với khung giá phát điện không vượt quá khung giá phát điện của năm phê duyệt vốn đầu tư quyết toán;
d) Giá phát điện áp dụng từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện, giá cố định từng năm thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này, không thực hiện điều chỉnh giá cố định từng năm của các năm trước thời điểm Bên bán và Bên mua ký kết hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện theo giá điện xác định trên cơ sở vốn đầu tư quyết toán;
đ) Năm cơ sở của các nhà máy đàm phán giá phát điện theo vốn đầu tư quyết toán là năm phê duyệt vốn đầu tư quyết toán.
Thông tư 07/2024/TT-BCT quy định về phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 07/2024/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/04/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xác định giá phát điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện Năm Cơ sở của nhà máy điện
- Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện
- Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện
- Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
- Điều 8. Phương pháp xác định giá đấu nối đặc thù
- Điều 9. Phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện đối với các nhà máy điện chưa có cơ chế giá mua điện do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Công Thương quy định
- Điều 10. Giá tạm thời
- Điều 11. Phương pháp xác định giá phát điện đối với các nhà máy điện mặt trời, điện gió đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng chưa có giá phát điện chính thức
- Điều 12. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
- Điều 13. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế
- Điều 14. Phương pháp xác định giá phát điện đối với các nhà máy thủy điện có Hợp đồng mua bán điện còn hiệu lực nhưng giá phát điện hết hiệu lực hoặc các nhà máy thủy điện áp dụng biểu giá chi phí tránh được mà Hợp đồng mua bán điện hết hiệu lực
- Điều 15. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện đàm phán lại theo vốn đầu tư quyết toán
- Điều 16. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
- Điều 17. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 18. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
- Điều 23. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 24. Trách nhiệm của Bên mua
- Điều 25. Trách nhiệm của Bên bán
- Điều 26. Trách nhiệm của bên cung cấp, vận chuyển nhiên liệu
- Điều 27. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện khi có thay đổi về chính sách, pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 29. Hiệu lực thi hành