Mục 4 Chương 2 Thông tư 07/2024/TT-BCT quy định về phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Mục 4. TÀI LIỆU PHỤC VỤ ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Điều 19. Tài liệu phục vụ đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua
1. Tài liệu đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
a) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án;
c) Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo;
d) Quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư lần đầu của dự án hoặc Tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án có hiệu lực tại thời điểm đàm phán giá phát điện và các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở và văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định tổng mức đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định (nếu có);
đ) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia kèm theo phương án đấu nối của nhà máy điện;
e) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu giữa Chủ đầu tư và các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay;
g) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, quy định rõ giá nhiên liệu cho phát điện, giá vận chuyển nhiên liệu, giá tồn trữ LNG, tái hóa khí và phân phối khí và các phụ phí kèm theo, điểm giao nhận nhiên liệu và thời hạn cung cấp nhiên liệu;
h) Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp, đường dây từ máy biến áp tăng áp đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện;
i) Tài liệu tính suất tiêu hao nhiệt tinh đối với nhà máy nhiệt điện;
k) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại Mục 1 và Mục 3 Chương II Thông tư này;
l) Các tài liệu liên quan khác.
2. Tài liệu phục vụ đàm phán hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện đã vận hành thương mại bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
a) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Thông tư này;
b) Hợp đồng mua bán điện hiện có;
c) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, đặc tính vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại;
d) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện;
đ) Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương II Thông tư này;
e) Báo cáo tài chính của nhà máy điện của các năm gần nhất tính tới thời điểm đàm phán hợp đồng mua bán điện.
Thông tư 07/2024/TT-BCT quy định về phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 07/2024/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/04/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xác định giá phát điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện Năm Cơ sở của nhà máy điện
- Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện
- Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện
- Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
- Điều 8. Phương pháp xác định giá đấu nối đặc thù
- Điều 9. Phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện đối với các nhà máy điện chưa có cơ chế giá mua điện do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Công Thương quy định
- Điều 10. Giá tạm thời
- Điều 11. Phương pháp xác định giá phát điện đối với các nhà máy điện mặt trời, điện gió đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng chưa có giá phát điện chính thức
- Điều 12. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
- Điều 13. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế
- Điều 14. Phương pháp xác định giá phát điện đối với các nhà máy thủy điện có Hợp đồng mua bán điện còn hiệu lực nhưng giá phát điện hết hiệu lực hoặc các nhà máy thủy điện áp dụng biểu giá chi phí tránh được mà Hợp đồng mua bán điện hết hiệu lực
- Điều 15. Phương pháp xác định giá phát điện đối với nhà máy điện đàm phán lại theo vốn đầu tư quyết toán
- Điều 16. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
- Điều 17. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 18. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
- Điều 23. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 24. Trách nhiệm của Bên mua
- Điều 25. Trách nhiệm của Bên bán
- Điều 26. Trách nhiệm của bên cung cấp, vận chuyển nhiên liệu
- Điều 27. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện khi có thay đổi về chính sách, pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 29. Hiệu lực thi hành