Mục 3 Chương 4 Thông tư 05/2011/TT-BTNMT quy định kỹ thuật phương pháp thăm dò trọng lực mặt đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 3. TÍNH HIỆU CHỈNH ẢNH HƯỞNG ĐỊA HÌNH
Điều 28. Tính hiệu chỉnh ảnh hưởng địa hình điểm đo trọng lực
1. Khi giá trị ảnh hưởng địa hình Dgđh lớn hơn 0,7ed, thì phải tính hiệu chỉnh địa hình (ed- là sai số đo tại điểm thường).
2. Việc chọn phương pháp tính, bán kính palét và tỷ lệ bản đồ phải đảm bảo sao cho sai số trung bình bình phương tính hiệu chỉnh địa hình không vượt quá 0,7ed.
3. Chất lượng tính hiệu chỉnh địa hình được đánh giá bằng sai số tính kiểm tra độc lập hiệu chỉnh địa hình. Số điểm kiểm tra chiếm 5 đến 15% khối lượng hiệu chỉnh địa hình và phân bố đều trên diện tích. Công thức tính sai số sử dụng một trong hai công thức (4) hoặc (5).
4. Các loại bản đồ địa hình, số liệu trắc địa sử dụng để tính hiệu chỉnh địa hình phụ thuộc vào độ chính xác của bản đồ dị thường trọng lực thành lập và được quy định cụ thể trong dự án.
5. Khi đo trọng lực tỷ lệ 1:25.000 và lớn hơn, nếu có bản đồ địa hình số đảm bảo chất lượng yêu cầu, được phép sử dụng chương trình tính hiệu chỉnh địa hình trên máy tính.
6. Hiệu chỉnh địa hình ven bờ.
Khi đo trọng lực tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn ven bờ biển, đầm, hồ có thời gian chuyến đo lớn hơn 2 giờ phải tính hiệu chỉnh ảnh hưởng địa hình ven bờ. Giá trị dị thường trọng lực được tính với mật độ lớp trung gian đã loại trừ mật độ của nước.
Thông tư 05/2011/TT-BTNMT quy định kỹ thuật phương pháp thăm dò trọng lực mặt đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 05/2011/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ, ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực và điều kiện áp dụng phương pháp thăm dò trọng lực mặt đất
- Điều 5. Tỷ lệ và nhiệm vụ của thăm dò trọng lực, yêu cầu của thăm dò trọng lực
- Điều 6. Mạng lưới và độ chính xác đo đạc
- Điều 10. Bản thiết kế dự án
- Điều 11. Kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định dự án
- Điều 12. Chuẩn bị tổ chức thi công
- Điều 13. Máy trọng lực
- Điều 14. Điểm tựa trọng lực và mạng lưới điểm tựa trọng lực
- Điều 15. Mạng lưới điểm thường trọng lực
- Điều 20. Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu thực địa
- Điều 21. Trách nhiệm, nội dung công tác kiểm tra của bộ phận thi công
- Điều 22. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra
- Điều 23. Yêu cầu công tác kiểm tra thực địa
- Điều 26. Các bước đánh giá chất lượng đối với mạng lưới điểm tựa trọng lực
- Điều 27. Đánh giá chất lượng đo điểm thường
- Điều 29. Công thức tính dị thường trọng lực Bughe và Fai
- Điều 30. Giá trị trường trọng lực bình thường 0 tính theo công thức HelMert được chuyển về hệ Posdam mới
- Điều 31. Đánh giá chất lượng bản đồ trọng lực
- Điều 32. Thành lập bản đồ đẳng trị, bản đồ đồ thị, đồ thị dị thường trọng lực