Điều 14 Thông tư 04/2015/TT-BTNMT quy định về thăm dò và phân cấp trữ lượng, cấp tài nguyên khoáng sản chì - kẽm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 14. Yêu cầu về công tác mẫu
1. Công trình thăm dò gặp quặng phải được lấy mẫu chi tiết và có hệ thống để khoanh nối thân quặng và đánh giá chất lượng quặng đối với thành phần có ích chính. Vị trí lấy mẫu phải được thể hiện chi tiết trên tài liệu nguyên thủy.
2. Kích thước các loại mẫu dựa trên cơ sở đặc điểm phân bố thành phần vật chất bên trong thân quặng, phải đảm bảo độ tin cậy cao nhất, đánh giá đầy đủ về thành phần chính.
3. Nguyên tắc lấy mẫu:
a) Đối với công trình gặp quặng phải được lấy liên tục đảm bảo đủ cơ sở để khoanh nối ranh giới thân quặng và lớp kẹp. Chiều dài mẫu rãnh được xác định bởi cấu tạo bên trong thân quặng; sự biến đổi thành phần vật chất; đặc điểm cấu tạo, kiến trúc, tính chất cơ lý của quặng;
b) Kết quả lấy mẫu của từng loại phải được thể hiện bằng hình ảnh;
c) Mẫu thử nghiệm công nghệ phải mang tính đại diện về thành phần hóa học, thành phần khoáng vật, tính chất cơ lý, độ hạt và những tính chất khác phù hợp với thành phần trung bình của từng loại quặng, thân quặng chính trong mỏ.
d) Mẫu thể trọng lớn phải lấy tối thiểu 03 mẫu cho từng loại quặng tự nhiên. Kèm theo mỗi mẫu thể trọng lớn phải lấy tối thiểu 03 mẫu mẫu thể trọng và độ ẩm nhỏ để phân tích kiểm tra, đối sánh. Thể tích của mẫu thể trọng lớn dao động từ 0,5 đến 1m3. Đối với thân quặng cứng chắc hoặc có chiều dày mỏng không thể lấy được mẫu thể trọng khối thì thể trọng quặng được xác định chủ yếu bằng giá trị trung bình các mẫu thể trọng nhỏ. Cùng với việc xác định thể trọng phải xác định độ ẩm của quặng.
Thông tư 04/2015/TT-BTNMT quy định về thăm dò và phân cấp trữ lượng, cấp tài nguyên khoáng sản chì - kẽm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 363 đến số 364
- Ngày hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên
- Điều 4. Yêu cầu về đánh giá trữ lượng cấp 121
- Điều 5. Yêu cầu đánh giá trữ lượng cấp 122
- Điều 6. Yêu cầu về đánh giá tài nguyên cấp 221
- Điều 7. Yêu cầu đánh giá tài nguyên cấp 222
- Điều 8. Yêu cầu đánh giá tài nguyên cấp 333
- Điều 9. Phân chia nhóm mỏ thăm dò
- Điều 10. Yêu cầu chung về công tác thăm dò
- Điều 11. Yêu cầu về cơ sở địa hình và công tác trắc địa
- Điều 12. Yêu cầu về đo vẽ địa chất
- Điều 13. Yêu cầu về lựa chọn và bố trí công trình thăm dò
- Điều 14. Yêu cầu về công tác mẫu
- Điều 15. Yêu cầu về công tác gia công mẫu
- Điều 16. Yêu cầu về công tác phân tích mẫu
- Điều 17. Yêu cầu về công tác kiểm tra phân tích mẫu
- Điều 18. Yêu cầu về đánh giá địa chất thủy văn và địa chất công trình
- Điều 19. Yêu cầu về đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động môi trường
- Điều 20. Yêu cầu về công tác đánh giá điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Điều 21. Công tác tính trữ lượng và tài nguyên
- Điều 22. Yêu cầu về cấp trữ lượng cao nhất và tỷ lệ các cấp trữ lượng
- Điều 23. Nội dung, hình thức trình bày báo cáo kết quả thăm dò