Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý thuê bao di động trả trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý thuê bao di động trả trước bao gồm hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng các thông tin thuê bao và số thuê bao của cá nhân, người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất trả trước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan hành chính nhà nước các cấp có liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý và sử dụng dịch vụ di động trả trước.

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động.

3. Đại lý phân phối SIM thuê bao.

4. Chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao.

5. Chủ thuê bao di động trả trước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ viễn thông di động mặt đất trả trước (sau đây gọi tắt là dịch vụ di động trả trước) là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải trả tiền trước cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động thông qua hình thức nạp tiền vào tài khoản thuê bao di động được gán với thẻ SIM trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại không dùng thẻ SIM) hoặc các hình thức tương tự khác.

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động) là doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất.

3. Đại lý phân phối SIM thuê bao là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động hoặc với Đại lý phân phối SIM thuê bao có giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động làm đại lý để bán lại SIM cho các tổ chức, cá nhân khác..

4. Chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao là tổ chức, cá nhân đã ký kết hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.

5. Chủ thuê bao di động trả trước (sau đây gọi tắt là chủ thuê bao) là cá nhân, người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ viễn thông di động trả trước, bao gồm:

a) Chủ thuê bao sử dụng dịch vụ di động trả trước;

b) Chủ thuê bao sử dụng các dịch vụ viễn thông di động trả trước khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

6. Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao di động trả trước là tập hợp các trang thiết bị (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) được liên kết với nhau để phục vụ việc cập nhật, lưu giữ, quản lý và sử dụng thông tin thuê bao của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.

7. SIM là bộ xác định thuê bao được dùng trong thiết bị đầu cuối thuê bao di động để chứa thông tin về số thuê bao di động, dịch vụ của thuê bao và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động. SIM có ba loại sau:

a) SIM chưa đăng ký thông tin thuê bao là SIM đã được khai báo số thuê bao di động, đã được khai báo dịch vụ, có hoặc chưa có tiền trong tài khoản và chưa có thông tin chủ thuê bao trên cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao;

b) SIM đã đăng ký thông tin thuê bao là SIM đã được khai báo số thuê bao di động, đã được khai báo dịch vụ, có hoặc chưa có tiền trong tài khoản (tài khoản bao gồm tài khoản gốc, khuyến mại) và đã có thông tin chủ thuê bao trên cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao sau khi người sử dụng đăng ký thông tin thuê bao theo quy định tại Thông tư này. SIM đã đăng ký thông tin thuê bao có hai loại:

- Chưa kích hoạt đưa vào sử dụng.

- Đã kích hoạt đưa vào sử dụng ở trạng thái mở hai chiều hoặc khóa một chiều hoặc khóa hai chiều nhưng còn thời hạn sử dụng theo quy định;

c) SIM đa năng là SIM ngoài các chức năng của SIM thuê bao được quy định tại Khoản a, Khoản b Điều này còn có chức năng đăng ký thông tin thuê bao trực tuyến.

Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao

1. Phương thức, thủ tục đăng ký phải hợp lý, đơn giản; không gây phiền hà và không làm phát sinh thêm chi phí cho chủ thuê bao.

2. Đảm bảo thông tin thuê bao được đăng ký, lưu giữ thống nhất, tập trung, tin cậy và sử dụng đúng mục đích.

3. Đảm bảo bí mật thông tin thuê bao theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:

a) Chủ thuê bao đồng ý cho cung cấp các thông tin của mình;

b) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động có thoả thuận bằng văn bản với nhau về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao để quản lý cước phí sử dụng và ngăn chặn hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của chủ thuê bao;

c) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước

1. Sử dụng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người khác để đăng ký thông tin thuê bao.

2. Sử dụng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của mình để đăng ký thông tin thuê bao cho người khác trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Thông tư này.

3. Kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho thuê bao khi chính chủ thuê bao vẫn chưa thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.

4. Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM đã được kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước khi chưa đăng ký thông tin thuê bao theo quy định (chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đăng ký thông tin không theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này).

5. Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước trái pháp luật.

6. Mua bán, lưu thông, sử dụng SIM đa năng để đăng ký thông tin thuê bao, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM.

Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý thuê bao di động trả trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 04/2012/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 13/04/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 357 đến số 358
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH