Điều 7 Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1. Vị trí việc làm của cơ sở pháp y thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở pháp y
Bảng 9. Số lượng người làm việc của cơ sở pháp y
Chỉ số | Dân số (triệu) | ||||||
≤ 1 | > 1 đến 1,5 | > 1,5 đến 2 | > 2 đến 3 | > 3 đến 4 | > 4 đến 5 | > 5 đến 6 | |
Số lượng người làm việc | 15 | 18 | 22 | 28 | 32 | 36 | 40 |
(Riêng thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì số lượng người làm việc của cơ sở pháp y tối thiểu là 55 người).
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở pháp y
Bảng 10. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở pháp y
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 30 - 35 |
2 | Dược | 5 - 10 |
3 | Kỹ thuật y, điều dưỡng | 20 - 30 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác | 10 - 15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 20 - 25 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 03/2023/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/02/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Hồng Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
- Điều 3. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 4. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 5. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
- Điều 7. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở pháp y
- Điều 8. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở giám định y khoa
- Điều 9. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở pháp y tâm thần
- Điều 10. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm cấp cứu 115
- Điều 11. Hiệu lực thi hành
- Điều 12. Trách nhiệm thi hành