Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1. Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bảng 1: Định mức số lượng người làm việc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nhóm chức danh và theo từng loại giường bệnh
TT | Phân loại | Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa | Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
|
1 | Giường bệnh cấp cứu |
|
|
1.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 1,50 | |
1.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,20 | |
1.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,0 | |
2 | Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh |
|
|
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 2,00 | |
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,50 | |
2.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,20 | |
3 | Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác |
|
|
3.1. | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,60 | |
3.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,55 | |
3.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,50 | |
4 | Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ | 4 người/ bàn mổ |
|
5 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa | ||
5.1 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên | 6000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.2 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II | 5000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.3 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác. | 4000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
6 | Ghế răng | 2 người/ghế | |
7 | Máy chạy thận nhân tạo | 0,7 người/máy | |
8 | Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị) | ||
8.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,15 | |
8.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,10 | |
8.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
9 | Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung) | ||
9.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,10 | |
9.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,08 | |
9.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 0,15 | |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 0,10 |
* Hệ số điều chỉnh
Số lượng người làm việc (tăng hoặc giảm) = Định mức chung nêu trên x Tỷ lệ % công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm liền kề (tăng hoặc giảm) so với giường kế hoạch được giao;
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bảng 2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 20 - 22 |
2 | Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y | 50 - 52 |
3 | Dược, Trang thiết bị y tế | 5 - 7 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, tâm lý và chuyên môn khác) | 1 - 3 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 03/2023/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/02/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Hồng Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
- Điều 3. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 4. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 5. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
- Điều 7. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở pháp y
- Điều 8. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở giám định y khoa
- Điều 9. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở pháp y tâm thần
- Điều 10. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm cấp cứu 115
- Điều 11. Hiệu lực thi hành
- Điều 12. Trách nhiệm thi hành