Điều 3 Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn khi:
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
b) Có quy định, quy trình nội bộ thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
2. Khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, tổ chức tín dụng phải:
a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; hoặc phải trang bị tủ, két sắt riêng biệt đặt trong kho tiền để làm dịch vụ bảo quản tài sản;
b) Trang bị hộp/bao/túi bảo quản tài sản đảm bảo an toàn.
3. Khi thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn, tổ chức tín dụng phải:
a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để làm dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn;
b) Trang bị tủ, két sắt bảo quản tài sản đảm bảo an toàn;
c) Lắp đặt camera giám sát và trang bị thiết bị kiểm soát an ninh để đảm bảo an toàn trong quá trình khách hàng vào kho dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn.
Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 02/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 09/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 4. Mạng lưới thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 5. Tài sản trong thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 6. Hợp đồng bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 7. Thời hạn bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 8. Quy trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản
- Điều 9. Quy trình thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 10. Xử lý các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 11. Phí bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
- Điều 12. Bảo quản, vận chuyển, kiểm tra, kiểm kê, xử lý thừa, thiếu tài sản, sổ sách theo dõi khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản; quản lý kho dịch vụ cho thuê tủ két an toàn
- Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
- Điều 15. Điều Khoản chuyển tiếp
- Điều 16. Điều Khoản thi hành