Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

sohoa.ver.1.1.0.6--->

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VIỆC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm: tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm: đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải do Trung ương quản lý.

2. Đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất cơ sở tôn giáo, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng do cấp tỉnh quản lý.

3. Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất cơ sở khoa học và công nghệ, đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất cơ sở tôn giáo, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất chợ do cấp huyện, cấp xã quản lý.

4. Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia là đất xây dựng kho chứa các vật tư, thiết bị, hàng hóa nằm trong danh mục hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia.

5. Khu chức năng sử dụng đất là khu vực đất có một hoặc nhiều loại đất được khoanh định theo không gian sử dụng để ưu tiên sử dụng vào một hoặc một số mục đích chủ yếu được xác định trong quy hoạch đảm bảo phát triển đồng bộ, hiệu quả, bền vững.

6. Chỉ tiêu được phân bổ là chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; từ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

7. Chỉ tiêu được xác định là chỉ tiêu sử dụng đất mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp phải xác định.

8. Chỉ tiêu được xác định bổ sung là chỉ tiêu sử dụng đất được cấp trên trực tiếp phân bổ mà địa phương được xác định thêm.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

I

Loại đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.2

Đất an ninh

CAN

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia

DHT

Trong đó:

-

Đất giao thông

DGT

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

-

Đất công trình năng lượng

DNL

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3

Đất chưa sử dụng

CSD

II

Khu chức năng*

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

2

Đất khu kinh tế

KKT

3

Đất đô thị

KDT

Ghi chú: * Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu được phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

I

Loại đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

x

0

x

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

x

0

x

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

x

0

x

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0

x

0

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

x

0

x

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

x

0

x

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

x

0

x

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

x

0

x

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

x

0

0

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

x

0

0

2.2

Đất an ninh

CAN

x

0

0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

x

0

0

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

0

x

0

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0

x

0

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0

x

0

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0

x

0

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

x

x

0

Trong đó:

-

Đất giao thông

DGT

x

x

0

-

Đất thủy lợi

DTL

0

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

x

x

0

-

Đất công trình năng lượng

DNL

x

x

0

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

x

x

0

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

x

0

0

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

0

x

0

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0

x

0

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

x

x

0

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

x

x

0

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0

x

0

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

0

x

0

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

0

x

0

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0

x

0

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0

x

0

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0

x

0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0

II

Khu chức năng*

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

x

0

0

2

Đất khu kinh tế

KKT

x

0

0

3

Đất đô thị

KDT

x

0

0

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

0

x

0

5

Khu lâm nghiệp

KLN

0

x

0

6

Khu du lịch

KDL

0

x

0

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

0

x

0

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

0

x

0

9

Khu đô thị

DTC

0

x

0

10

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

0

x

0

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

0

x

0

Ghi chú: x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.

0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.

*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

3. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu được phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

I

Loại đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

x

0

x

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

x

0

x

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

x

0

x

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

0

x

0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

x

0

x

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

x

0

x

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

x

0

x

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

x

0

x

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

x

0

0

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0

x

0

1.8

Đất làm muối

LMU

0

x

0

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

0

x

0

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

x

0

0

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

x

0

0

2.2

Đất an ninh

CAN

x

0

0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

x

0

0

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

x

0

0

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

x

0

x

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

x

0

x

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

x

0

x

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0

x

0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

x

x

0

Trong đó:

-

Đất giao thông

DGT

x

x

0

-

Đất thủy lợi

DTL

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

x

x

0

-

Đất công trình năng lượng

DNL

x

x

0

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

x

x

0

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

x

0

0

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

x

0

0

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

x

0

x

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

x

0

0

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

x

0

x

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

0

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0

x

0

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

x

0

x

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0

x

0

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0

x

0

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

x

0

x

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

x

0

0

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

x

0

x

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

x

0

x

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

x

0

0

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

0

x

0

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

0

x

0

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0

x

0

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0

x

0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0

II

Khu chức năng*

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

x

0

0

2

Đất khu kinh tế

KKT

x

0

0

3

Đất đô thị

KDT

x

0

0

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

x

x

0

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

x

x

0

6

Khu du lịch

KDL

x

0

0

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

x

0

0

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

x

0

0

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

x

0

0

10

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

x

x

0

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

0

x

0

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

x

x

0

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

0

x

0

Ghi chú: x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.

0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.

*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Điều 4. Quy định về mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm:

a) Biểu kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:

a) Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:

a) Biểu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:

a) Biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

6. Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký hiệu thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi là bản đồ hiện trạng sử dụng đất) thể hiện các loại đất tương ứng với từng cấp hành chính theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này và được xây dựng theo quy định sau:

a) Trường hợp lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng với lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối hoặc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối mà không phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập từ kết quả kiểm kê đất đai;

b) Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà thời điểm điều chỉnh không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm điều chỉnh.

2. Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung, bố cục bản đồ, xác nhận và ký duyệt thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT)Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chương I

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

Mục 1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU QUỐC GIA

Điều 6: Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia

Việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia với trường hợp lập đồng thời với quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo trình tự sau:

1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.

3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.

Điều 7. Điều tra, thu thập bổ sung thông (in, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:

a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định:

d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập dược.

2. Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa;

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5. Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, tài liệu thu thập.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 8. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước

1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.

a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;

c) Bài học kinh nghiệm.

2. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.

5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, ban đồ sau hội thảo.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 9. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

2. Xác định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

3. Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.

4. Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3 Điều này đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

5. Xác định điện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

6. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh,

7. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

8. Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.

9. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia:

d) Các giải pháp khác.

10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông).

11. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

12. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông).

13. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

14. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 10. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

4. Hội thao.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.

8. Báo cáo Chính phủ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia: chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 01/2021/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 12/04/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH