Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 08/TTr-SNN&PTNT ngày 16 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 10/02/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt | Mã hồ sơ TTHC trên Cổng DVC Quốc gia | Tên thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
1 | 1.011465 | Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi từ 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên (liên kết cấp tỉnh) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||
1 | 1.011466 | Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi một huyện, thị xã, thành phố (liên kết cấp huyện) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | ||
1 | 1.011467 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
2 | 1.011468 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ban Dân tộc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa), cụ thể:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Ban Dân tộc: Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
c) Trình tự thực hiện
- Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đại diện các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành viên là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện noi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 21, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 12, Chương III, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cụ thể:
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) hoặc Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị chủ trì liên kết là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất trên địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia (quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; các ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
- Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
- Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 01: Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN ĐỐI TƯỢNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính gửi: …………………………………..
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………………..ngày cấp …………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Fax: ……………………..Email: …………………………
Căn cứ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, ………………………………….(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị …………………………………..(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết: ………………………………………………………
2. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………
3. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ………………………………………………………………….
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: ……………………………………………………
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: …………………………………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông: ……………………………………………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: …………………………………………………………………….
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: ………………………………………..
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ……………………………………
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ ……………………………………………………………
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ………………………………
III. CAM KẾT: …………………………………………..(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ……….. ./.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
Mẫu số 02: Dự án liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ………, ngày …… tháng ….. năm ……. |
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ……………………………………………………………………….
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: …………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………...
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………., ngày cấp ……………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………Fax: ……………………Email: ………………………….
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………….., ngày cấp: ………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………….Fax: …………………..E-mail ……………………….
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………….., ngày cấp: ………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………….Fax: ……………………..E-mail ……………………….
c) …………………………………………………………………………………………………….
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) …..
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: …………………….………………………….
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ……………………………………………………..
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………………….
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ………………………………………………..
2. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: …………………………………………………….
4. Hình thức liên kết: …………………………………………………………………………….
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ………………………………….
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí...) …..
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
………………………………………………………………………………………………………
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
………………………………………………………………………………………………………
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí,………….) ………………………………………………………………….
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, ……………….) ………………………………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ……………………………………..
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ……………………………………………………………………………
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ……………………………….
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): …………………………………
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục): ……………………………………………………………………………………..
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
Mẫu số 03: Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: …………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………………., ngày cấp ……………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………..Fax: ……………………..Email: ……………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………….ngày cấp: …………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………….., Fax: ………………………E-mail ……………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………….., ngày cấp: ……………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax: …………………….E-mail ……………………….
c) ……………………………………………………………………………………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) …..
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ……………………………………………………………………
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ……………………………………………………
- Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………….
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ……………………………………………………….
- Hình thức liên kết: ……………………………………………………………………………….
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: …………………………………….
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
Mẫu số 04: Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày ………… tháng ………….. năm ………….., tại …………………………..…………..,
………………………………………………. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………., ngày cấp: …………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………., Fax: ……………………..E-mail ……………………………
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………………, ngày cấp: …………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………., Fax: ………………………E-mail ………………………..
3. …………………………………………………………………………………………………….
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): ………..
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ……………………………………………………………………………….
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: …………………………………………………
3. Quy mô liên kết: ……………………………………………………………………………….
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: …………………………………………………….
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ………………………………….
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: …………………………………….. đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ……………………………………………………………… đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: …………………………………………… đồng
- …………………………. (tên đơn vị tham gia liên kết): …………………………… đồng
- …………………………. (tên đơn vị tham gia liên kết): …………………………… đồng
3. Các nguồn vốn khác: ………………………………………………………………… đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ………………………………………………………………………
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận …………………………………
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ………. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ………. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
Mẫu số 05: Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……. tháng …… năm 20....
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: ………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ………………………………………………,
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………, Fax: ……………………..E-mail: …………………….
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………..
Sản phẩm liên kết: …………………………………………………………………………………
Loại hình liên kết: …………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt | □ | Lâm nghiệp | □ |
Chăn nuôi | □ | Nuôi trồng thủy sản | □ |
Khai thác, sản xuất muối | □ | Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản | □ |
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trình tự thực hiện
- Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết theo quy định, cụ thể như sau:
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
+ Phòng Dân tộc: Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện khác có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành viên là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 21, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 12, Chương III, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cụ thể:
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) hoặc Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị chủ trì liên kết là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất trên địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của chương hình mục tiêu quốc gia (quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), Phòng Dân tộc.
c) Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
- Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
- Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 01: Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN ĐỐI TƯỢNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ | ……, ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính gửi: ………………………………………..
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………ngày cấp ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………….Fax: …………………….Email: …………………………
Căn cứ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, …………………………. (tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị …………………………… (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết: ……………………………………………………….
2. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………
3. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: …………………………………………………………………..
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: ……………………………………………………
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: ……………………………………………………………..
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông: …………………………………………………….
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: ……………………………………………………………………..
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: …………………………………………
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: …………………………………….
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ …………………………………………………………….
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ……………………………….
III. CAM KẾT: ………………………………………..(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ………… ./.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
Mẫu số 02: Dự án liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………. | …….., ngày …… tháng …… năm …… |
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………………………………..
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: …………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………….., ngày cấp …………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………….…….Fax: …………………..Email: …………………………….
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………………, ngày cấp: ……………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………Fax: ……………………..E-mail ………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ……………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………, ngày cấp: ……………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………Fax: ………………..…..E-mail ………………………
c) …………………………………………………………………………………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) ……
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT:
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ……………………………………………………
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: …………………………………………………………..
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết): ……………………………………………….
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ………………………………………………….
2. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………..
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ……………………………………………………..
4. Hình thức liên kết: ……………………………………………………………………………..
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: …………………………………..
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ………..
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
………………………………………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
………………………………………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí, ……………..) …………………………………………………………….
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, ………………..) ………………………………………………..
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) …………………………………….
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có) ………………………………………………………………………………………………………….
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ………………………………………………………………………………
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ………………………………
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ……………………………………
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
Mẫu số 03: Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: …………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………………, ngày cấp ………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………….Fax: …………………….Email: ………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………………ngày cấp: ……………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………….., Fax: ………………….E-mail ……………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………….………, ngày cấp: ……………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………..Fax: …………………E-mail ………………………………
c) …………………………………………………………………………………………………….
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) …..
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ……………………………………………………………………
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ……………………………………………………
- Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………….
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ……………………………………………………….
- Hình thức liên kết: ……………………………………………………………………………….
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: …………………………………….
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
Mẫu số 04: Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày ……………. tháng …………. năm ………….., tại, ……………………………………
………………………………… chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ……………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………….., ngày cấp: …………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………….., Fax: ……………………E-mail …………………….
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ……………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………….., ngày cấp: ……………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………., Fax: ……………………E-mail ………………………..
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): …………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ………………………………………………………………………………….
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ……………………………………………………
3. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………….
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ……………………………………………………….
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ……………………………………
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: …………………………………… đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………… đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ……………………………………………… đồng
- ……………………………… (tên đơn vị tham gia liên kết): …………………………. đồng
- ……………………………… (tên đơn vị tham gia liên kết): …………………………. đồng
3. Các nguồn vốn khác: ………………………………………………………………….. đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) …………………………………………………………………………
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận …………………………………
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ……….. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……… bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ………… bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
Mẫu số 05: Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……. tháng …… năm 20....
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: ………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ………………………………………………,
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………, Fax: ……………………..E-mail: …………………….
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………..
Sản phẩm liên kết: …………………………………………………………………………………
Loại hình liên kết: …………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt | □ | Lâm nghiệp | □ |
Chăn nuôi | □ | Nuôi trồng thủy sản | □ |
Khai thác, sản xuất muối | □ | Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản | □ |
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
|
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
c) Trình tự thực hiện:
- Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ đề xuất dự án.
- Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án sản xuất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt, cụ thể như sau:
+ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án sản xuất theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và Cộng đồng dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch; các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
- Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
- Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 02. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……..
TÊN DỰ ÁN ……………………………
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
………………………………………………………………………………………………………..
3. Đối tượng tham gia: …………………………………………………………………………….
4. Thời gian triển khai: …………………………………………………………………………….
5. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………….
6. Các hoạt động của dự án: ………………………………………………………………………
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)): ………………………………………………………………………………….
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu có): ………………………………………………………….
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: ……………………………………………………………………
10. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có): ……………………………….
11. Tổ chức thực hiện dự án: …………………………………………………………………….
12. Các nội dung liên quan khác …………………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
c) Trình tự thực hiện
- Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ đề xuất dự án.
- Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Dân tộc tiếp nhận hồ sơ (đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án sản xuất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án sản xuất theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp dân (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Đơn đề nghị của cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Phòng Dân tộc, Phòng Tài chính - Kế hoạch; các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Biên bản họp dân (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Đơn đề nghị của cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
- Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
- Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 01: Biên bản họp dân
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……. tháng ……. năm ……
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày ……….. tháng ……….. năm ……….., tại .......................................... tổ chức họp nhân dân để thảo luận lựa chọn nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ……………………………………………………………………..
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Ông (bà) …………………………. Chức vụ: ………………………..
- Thư ký cuộc họp: Ông (bà) …………………………. Chức vụ …………………………
II. Thành phần tham gia:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
- Số hộ tham gia: ………………. hộ là các hộ sinh sống trên địa bàn …………………..
III. Nội dung cuộc họp
1. Phổ biến điều kiện, chính sách hỗ trợ và các thông tin có liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, cụ thể:
- Điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban hành quy định mức hỗ trợ cho một dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- …………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………..
2. Tên dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Dự kiến tên dự án là: ……………………………………………………………………………
b) Ý kiến tham gia của các thành phần tham gia cuộc họp:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Thống nhất tên dự án là: ………………………………………………………………………
Biểu quyết: ………………………… hộ/... tổng số hộ tham gia.
3. Đối tượng tham gia dự án
a) Ý kiến bình xét đối tượng đủ điều kiện tham gia dự án: (nêu cụ thể các ý kiến bình xét của các thành phần tham gia cuộc họp)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Số đối tượng được lựa chọn tham gia dự án: …………. hộ, trong đó: ……… (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác,...).
Lưu ý: Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo (theo quy định tại Khoản 5, Điều 20, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
- Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo.
4. Xác định kinh phí thực hiện dự án
Trên cơ sở chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, khả năng huy động kinh phí hợp pháp khác, cuộc họp đã thảo luận, tính toán, thống nhất kinh phí thực hiện dự án, như sau:
Tổng kinh phí là: ……………………………… đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ………………………………………….. đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: ………………………………………………………………… đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: …………………………………………………… đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: ……………………………………….. đồng
5. Nội dung hoạt động
5.1. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất lựa chọn các nội dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm; vì vậy, cuộc họp bàn bạc, thống nhất lựa chọn trong các nội dung này đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ.
5.2. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất các nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
6. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Thống nhất tỷ lệ quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: …………….%.
b) Thời gian thu, nộp: ……………………………………………………………………………
c) Cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số ….../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh.
7. Dự kiến kết quả thực hiện dự án: …………………………………………………………
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
8. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết: ………………………………………
IV. Kết luận
Trên cơ sở các nội dung nêu trên, cuộc họp thống nhất để cộng đồng dân cư xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị dự án/phương án sản xuất trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Cuộc họp đã kết thúc vào .... giờ cùng ngày, đọc lại cho các thành phần tham dự nghe, thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
| Đại diện UBND Xã………………… | Thư ký | Chủ trì cuộc họp |
Mẫu số 02: Đơn đề nghị
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ……… tháng ……. năm ………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình MTQG …….
(Xây dựng nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022 - 2025)
Kính gửi: ………………………………………..
Cộng đồng dân cư: …………………………………………………………………………………
Người đại diện ………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD …………………………..ngày cấp ………………….Nơi cấp………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………..Fax: ……………………Email: ………………………
Trên cơ sở Biên bản họp dân ngày tháng năm , Cộng đồng dân cư …………. đề nghị Ủy ban nhân dân huyện …………… xem xét, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ………………………., với các nội dung cụ thể sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Tên dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: ………………………………………
2. Số đối tượng được lựa chọn tham gia dự án: …………. hộ, trong đó: ………..(nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, ...).
Đối tượng tham gia dự án đạt ....% (≥ 50%) đối tượng hỗ trợ của Tiểu dự án ... hoặc Dự án .... thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia …………; trong đó có ………% đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
3. Kinh phí thực hiện dự án
Tổng kinh phí: …………………………………………………….đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: …………………..đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: …………………………………………đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: ……………………………đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: ………………..đồng
4. Nội dung hoạt động
4.1. Nội dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
4.2. Nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
5. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: ………%.
b) Thời gian thu, nộp: ……………………………………………………………………………..
c) Cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh.
6. Dự kiến kết quả thực hiện dự án: ………………………………………………………….
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
7. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết: ………………………………………
II. CAM KẾT: ………………………(tên Cộng đồng dân cư) ……………. cam kết:
1. Đảm bảo tính chính xác của những thông tin nêu trên.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đối ứng đủ kinh phí huy động từ nguồn khác theo nội dung đã đăng ký và dự án được phê duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ theo nội dung đã đăng ký và dự án được phê duyệt.
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Nếu không thực hiện đúng cam kết nêu trên, cộng đồng dân cư chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan đơn vị giao vốn và trước pháp luật.
III. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm).
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
Mẫu số 03: Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia …………………….
Tên dự án: …………………………………………..
1. Cộng đồng dân cư: …………………………………………………………………………
Người đại diện ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD …………………………ngày cấp ……………….Nơi cấp ………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………Fax: ………………….Email: ………………………………….
2. Mục tiêu dự án:
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể: Sau chu kỳ sản xuất các đối tượng tham gia dự án sẽ tăng thu nhập từ ... đồng trở lên (xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất được và quy đổi thành tiền theo giá trị tại thời điểm tính toán); các đối tượng tham gia dự án là hộ nghèo, hộ cận nghèo mục tiêu có …….. hộ thoát nghèo và .... hộ thoát cận nghèo (nếu có).
3. Đối tượng tham gia dự án: ... hộ, trong đó: ……… (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, …….).
Đối tượng tham gia dự án đạt ...% (≥ 50%) đối tượng hỗ trợ của Tiểu dự án ... hoặc Dự án .... thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ……….; trong đó có …….% đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo.
4. Thời gian triển khai: …………………………………………………………………………
5. Địa bàn triển khai dự án: ……………………………………………………………………
6. Nội dung hoạt động của dự án
6.1. Nội dung hoạt động hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
6.2. Nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
7. Tổng kinh phí thực hiện dự án: …………………………đồng, trong đó:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: …………………….đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: …………………………………đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: …………………...đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: ………. đồng
(Có mẫu dự toán chi tiết đính kèm theo)
8. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn: Từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia ……………………………
- Thời gian hỗ trợ: Năm ………………..……..hoặc Giai đoạn ……………………………
9. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: ……….%.
b) Thời gian thu, nộp: …………………………………………………………………………
c) Cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh.
10. Dự kiến kết quả thực hiện dự án: ………………………………………………………
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
11. Hiệu quả thực hiện của dự án, phương án
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội
- Hiệu quả về môi trường
12. Trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: (nêu rõ trách nhiệm của các bên có liên quan) ………………………………………………………………………………………
13. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết: ……………………………………
14. Tổ chức thực hiện dự án: …………………………………………………………………
15. Các nội dung liên quan khác ………………………………………………………………
Kính đề nghị ……………………… xem xét, phê duyệt dự án …………… thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia …………………………/.
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
Mẫu dự toán chi tiết
(kèm theo dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng)
STT | Nội dung | ĐVT | Tổng dự toán | |||||||
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Trong đó | |||||||
NSNN | Vốn tín dụng ưu đãi | Kinh phí đóng góp của cộng đồng | Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác | ……. | ||||||
1 | Xây dựng, quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Các nội khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Báo cáo 62/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Tháng 5 năm 2014
- 4Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ (đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính) trong lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 8Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 1657/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2023 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Báo cáo 62/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Tháng 5 năm 2014
- 9Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ (đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính) trong lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 13Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 1657/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2023 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 309/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra