Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1061/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 KÉO DÀI SANG NĂM 2023 VÀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 (ĐỢT 2) NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 18/NQ-HĐND ngày 22/5/2023 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 57/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; số 433/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1877/SKHĐT-KGVX ngày 27/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:

1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 là 0,196 tỷ đồng.

2. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (đợt 2) là 11,059 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ kế hoạch vốn được điều chỉnh và giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai thực hiện:

a) Khẩn trương phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và quy định pháp luật có liên quan.

b) Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Ưu tiên giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nhằm đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn giải ngân theo quy định là trước ngày 31/12/2023. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu đơn vị, địa phương đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.

d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình tại các Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch vốn đầu tư công.

5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin536.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 


PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 KÉO DÀI SANG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023

Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nguồn ngân sách tỉnh

Kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NST

NSTW

NST

Tăng

Giảm

NSTW

NST

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10

11=12+13

12

13

14

 

TỔNG CỘNG

500.724

454.874

45.850

25.751

23.100

2.651

196

196

25.751

23.100

2.651

 

1

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

462.788

420.717

42.071

25.194

22.739

2.455

141

-

25.335

22.739

2.596

 

 

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

462.788

420.717

42.071

25.194

22.739

2.455

141

-

25.335

22.739

2.596

 

1.1

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

8.159

8.125

34

34

 

8.193

8.125

68

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 231 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

1.2

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

6.703

5.324

1.379

49

 

6.752

5.324

1.428

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 332 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

1.3

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

10.332

9.290

1.042

58

 

10.390

9.290

1.100

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 386 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

2

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

29.568

26.880

2.688

361

361

-

55

-

416

361

55

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

29.568

26.880

2.688

361

361

-

55

-

416

361

55

 

2.1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

282

282

 

42

 

324

282

42

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 282 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

2.2

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

79

79

 

13

 

92

79

13

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 79 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

3

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

8.368

7.277

1.091

196

-

196

-

196

-

-

-

 

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

8.368

7.277

1.091

196

 

196

-

196

-

-

-

 

3.1

Ban Dân tộc tỉnh

5.579

4.851

728

131

 

131

 

131

-

 

 

Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 873 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

3.2

Liên minh HTX tỉnh

2.789

2.426

363

65

 

65

 

65

-

 

 

Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 437 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Luỹ kế vốn bố trí đến hết năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2023 sau điều chỉnh

Kế hoạch vốn năm 2023 bố trí đối ứng ngân sách tỉnh (đợt 2)

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

1

2

3

4

5

6=7+8

7

8

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

15=16+17

16

17

18

 

TỔNG CỘNG

1.202.787

1.092.166

110.621

241.924

218.108

23.816

300.162

282.724

17.438

300.162

282.724

17.438

11.059

 

11.059

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

206.762

187.965

18.797

59.765

54.332

5.433

37.639

37.639

 

38.139

38.089

50

3.764

 

3.764

 

1 1

Huyện Sơn Hà

51.010

46.372

4.638

14.744

13.404

1.340

9.285

9.285

 

9.285

9.285

 

928

 

928

 

1.2

Huyện Sơn Tây

43.944

39.949

3.995

12.702

11.547

1.155

8.000

8.000

 

8.000

8.000

 

800

 

800

 

1.3

Huyện Trà Bồng

52.492

47.720

4.772

15.173

13.794

1.379

9.556

9.556

 

9.556

9.556

 

956

 

956

 

1.4

Huyện Ba Tơ

39.636

36.033

3.603

11.458

10.416

1.042

7.215

7.215

 

7.715

7.665

50

722

 

722

Chuyển từ TDA 2 của Dự án 10

1.5

Huyện Minh Long

14.919

13.563

1.356

4.312

3.920

392

2.716

2.716

 

2.716

2.716

 

272

 

272

 

1.6

Huyện Tư Nghĩa

4.027

3.661

366

1.164

1.058

106

733

733

 

733

733

 

73

 

73

 

1.7

Huyện Nghĩa Hành

734

667

67

212

193

19

134

134

 

134

134

 

13

 

13

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

142.436

129.487

12.949

25.639

23.308

2.331

35.151

35.151

 

28.551

28.551

 

2.855

 

2.855

 

2.1

Huyện Sơn Hà

30.419

27.654

2.765

5.476

4.978

498

7.507

7.507

 

7.507

7.507

 

751

 

751

 

2.2

Huyện Sơn Tây

38.936

35.396

3.540

7.008

6.371

637

9.609

9.609

 

5.309

5.309

 

531

 

531

Điều chỉnh 430 triệu đồng sang TDA 1, Dự án 5

2.3

Huyện Trà Bồng

32.624

29.658

2.966

5.872

5.338

534

8.051

8.051

 

5.751

5.751

 

575

 

575

Điều chỉnh 230 triệu đồng sang TDA 1, Dự án 5

2.4

Huyện Ba Tơ

29.050

26.409

2.641

5.229

4.754

475

7.169

7.169

 

7.169

7.169

 

717

 

717

 

2.5

Huyện Minh Long

11.407

10.370

1.037

2.054

1.867

187

2.815

2.815

 

2.815

2.815

 

282

 

282

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Huyện Trà Bồng

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

 

 

 

 

 

 

Chuyển sang TDA 1 của Dự án 4 và Dự án 6

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

628.082

570.984

57.098

113.056

102.778

10.278

170.497

154.997

15.500

182.331

165.758

16.573

 

 

 

 

 

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

628.082

570.984

57.098

113.056

102.778

10.278

170.497

154.997

15.500

182.331

165.758

16.573

 

 

 

 

4.1

Huyện Sơn Hà

125.355

113.959

11.396

22.564

20.513

2.051

34.029

30.935

3.094

34.029

30.935

3.094

 

 

 

 

4.2

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

21.914

19.921

1.993

33.047

30.043

3.004

34.323

31.203

3.120

 

 

 

Chuyển từ TDA 2, Dự án 10

4.3

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

29.616

26.924

2.692

44.663

40.603

4.060

53.587

48.714

4.873

 

 

 

Chuyển từ TDA 2, Dự án 3 và TDA 2, Dự án 10

4.4

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

31.773

28.885

2.888

47.916

43.560

4.356

49.550

45.050

4.500

 

 

 

Chuyển từ TDA 2, Dự án 10

4.5

Huyện Minh Long

36.981

33.619

3.362

6.657

6.051

606

10.039

9.126

913

10.039

9.126

913

 

 

 

 

4.6

Huyện Nghĩa Hành

2.958

2.689

269

532

484

48

803

730

73

803

730

73

 

 

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

143.915

130.240

13.675

27.348

23.443

3.905

35.355

35.355

 

43.843

43.762

81

4.313

 

4.313

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

143.915

130.240

13.675

27.348

23.443

3.905

35.355

35.355

 

43.843

43.762

81

4.313

 

4.313

 

5.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

14.978

13.024

1.954

2.813

2.344

469

3.535

3.535

 

3.535

3.535

 

470

 

470

 

5.1.1

Phân bổ chi tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo

14.978

13.024

1.954

2.813

2.344

469

3.535

3.535

 

3.535

3.535

 

470

 

470

Chi tiết Phụ lục 2.1

5.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

128.937

117.216

11.721

24.535

21.099

3.436

31.820

31.820

 

40.308

40.227

81

3.843

 

3.843

 

5.5.1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

2.472

2.066

406

3.115

3.115

 

4.577

4.535

42

312

 

312

Chuyển từ TDA 2, Dự án 10

5.2.2

Huyện Sơn Tây

40.190

36.536

3.654

7.535

6.577

958

9.918

9.918

 

14.218

14.218

 

1.422

 

1.422

Bao gồm 430 triệu đồng chuyển từ Dự án 2

5.2.3

Huyện Trà Bồng

39.218

35.654

3.564

7.359

6.417

942

9.679

9.679

 

11.979

11.979

 

1.198

 

1.198

Bao gồm 230 triệu đồng chuyển từ Dự án 2

5.2.4

Huyện Ba Tơ

19.961

18.146

1.815

3.919

3.266

653

4.926

4.926

 

4.926

4.926

 

493

 

493

 

5.2.5

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

3.250

2.773

477

4.182

4.182

 

4.608

4.569

39

418

 

418

Chuyển từ TDA 2, Dự án 10

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

22.941

20.501

2.440

4.140

3.700

440

6.116

5.579

537

7.198

6.564

634

127

 

127

 

6.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.959

7.790

1.169

1.617

1.406

211

2.311

2.120

191

2.311

2.120

191

127

 

127

 

6.1.1

Phân bổ chi tiết cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.959

7.790

1.169

1.617

1.406

211

2.311

2.120

191

2.311

2.120

191

127

 

127

Chi tiết Phụ lục 2.2

6.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.982

12.711

1.271

2.523

2.294

229

3.805

3.459

346

4.887

4.444

443

 

 

 

 

6.2.1

Huyện Sơn Hà

2.949

2.681

268

532

484

48

803

730

73

803

730

73

 

 

 

 

6.2.2

Huyện Sơn Tây

2.294

2.085

209

414

376

38

624

567

57

624

567

57

 

 

 

 

6.2.3

Huyện Trà Bồng

3.386

3.079

307

612

556

56

922

838

84

2.004

1.823

181

 

 

 

Chuyển từ TDA 2, Dự án 3

6.2.4

Huyện Ba Tơ

3.605

3.277

328

650

591

59

981

892

89

981

892

89

 

 

 

 

6.2.5

Huyện Minh Long

983

894

89

177

161

16

267

243

24

267

243

24

 

 

 

 

6.2.6

Huyện Nghĩa Hành

765

695

70

138

126

12

208

189

19

208

189

19

 

 

 

 

7

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

27.045

24.256

2.789

4.868

4.366

502

7.242

6.583

659

100

0

100

 

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

27.045

24.256

2.789

4.868

4.366

502

7.242

6.583

659

0

0

100

 

 

 

 

7.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.368

7.277

1.091

1.506

1.310

196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Ban Dân tộc tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2)

5.579

4.851

728

1.004

873

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

Liên minh HTX tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2)

2.789

2.426

363

502

437

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

18.677

16.979

1.698

3.362

3.056

306

7.242

6.583

659

0

0

100

 

 

 

 

7.2.1

Huyện Sơn Hà

4.027

3.661

366

725

659

66

1.562

1.420

142

 

 

100

 

 

 

Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 5

7.2.2

Huyện Sơn Tây

3.288

2.989

299

592

538

54

1.276

1.160

116

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 4

7.2.3

Huyện Trà Bồng

4.752

4.320

432

857

779

78

1.844

1.676

168

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 4

7.2.4

Huyện Ba Tơ

5.501

5.001

500

990

900

90

2.134

1.940

194

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh sang Dự án 1 và TDA 1, Dự án 4

7.2.5

Huyện Minh Long

1.097

997

100

198

180

18

426

387

39

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh sang TDA 1, Dự án 5

7.2.6

Huyện Nghĩa Hành

12

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương

(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2023 - Ngân sách tỉnh đối ứng

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

1

2

3

4

5

6=7+8

7

8

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

15=16+17

16

17

18=19+20

19

20

21

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

5.578

4.850

728

5.578

4.850

1.369

2.813

2.344

469

3.535

3.535

0

470

 

470

 

1

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 

 

5.578

4.850

728

5.578

4.850

1.369

2.813

2.344

469

3.535

3.535

0

470

 

470

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

 

 

 

5.578

4.850

728

5.578

4.850

1.369

2.813

2.344

469

3.535

3.535

0

470

 

470

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

5.578

4.850

728

5.578

4.850

1369

2.813

2.344

469

3.535

3.535

0

470

 

470

 

1.1

Trả nợ công trình hoàn thành năm 2022

 

 

 

920

800

120

920

800

120

480

400

80

400

400

0

3,5

 

3,5

 

1.1.1

Dự án: Trường THPT Tây Trà, HM: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng

xã Trà Phong, huyện Trà Bồng

2022

151/QĐ-SXD ngày 6/9/2022

920

800

120

920

800

120

480

400

80

400

400

 

3,5

 

3,5

Bố trí vốn theo giá trị quyết toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 125/QĐ-STC ngày 19/7/2023

1.2

Công trình chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

4.658

4.050

608

4.658

4.050

608

2.333

1.944

389

1.935

1.935

0

26,5

 

26,5

 

1.2.1

Dự án: Trường THCS- THPT Phạm Kiệt, HM: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ

xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà

2022-2023

154/QĐ-SXD ngày 12/9/2022

1.208

1.050

158

1.208

1.050

158

773

644

129

288

288

 

0

 

 

 

1.2.2

Dự án:Trường THPT Minh Long, HM: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh

xã Long Mai, huyện Minh Long

2022-2023

157/QĐ-SXD ngày 16/9/2022

1.150

1.000

150

1.150

1.000

150

600

500

100

500

500

 

26,5

 

26,5

Bố trí vốn theo giá trị quyết toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ-STC ngày 19/7/2023

1.2.3

Dự án trường THPT Ba Tơ, HM: Sửa chữa, cải tạo dãy phòng học 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ

thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ

2022-2023

156/QĐ-SXD ngày 14/9/2022

2.300

2000

300

2.300

2.000

300

960

800

160

1.147

1.147

 

0

 

 

 

1.3

Công trình khởi công mới năm 2023

 

 

 

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

 

 

 

1.200

1.200

0

440

 

440

 

1.3.1

Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ

xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng

2023-2024

38/QĐ-SXD ngày 7/3/2023

1.265

1 100

165

1.265

1.100

165

 

 

 

420

420

 

100

 

100

 

1.3.1

Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh

xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây

2023-2024

39/QĐ-SXD ngày 8/3/2023

3.652

3.176

476

3.652

3.176

476

 

 

 

780

780

 

340

 

340

 

 

PHỤ LỤC 2.2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương

(Kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2023 - Ngân sách tỉnh đối ứng (Đợt 2)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

1

2

3

4

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13=14+15

14

15

16=17+18

17

18

19=20+21

20

21

22

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4.359

3.790

569

4.359

3.790

569

812

706

106

2.311

2.120

191

127

 

127

 

1

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

 

 

 

4.359

3.790

569

4.359

3.790

569

812

706

106

2.311

2.120

191

127

 

127

 

1.1

Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Huyện Ba Tơ

2022-2024

408/QĐ-UBND ngày 29/3/2023

4.359

3.790

569

4.359

3.790

569

812

706

106

2.311

2.120

191

127

 

127

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1061/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi nguồn vốn: ngân sách địa phương

  • Số hiệu: 1061/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản