Hệ thống pháp luật

phương tiện thủy

"phương tiện thủy" được hiểu như sau:

6. Phương tiện thủy là các loại tàu thuyền hoạt động trên mặt nước và dưới mặt nước bao gồm tàu thuyền quân sự, phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài, trong đó: a) Tàu thuyền quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tàu thuyền quân sự) là tàu thuyền hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước được biên chế tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng theo quyết định của Bộ Tổng Tham mưu; b) Phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa; c) Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam; d) Phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy nội địa, tàu biển do nước ngoài cấp giấy chứng nhận đăng ký.

Nguồn: Khoản 6 Điều 3 Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng