Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2342/TCT-PCCS
| Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2005 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 2342/TCT-PCCS NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Trả lời Công văn số 595/CHHVN-TC ngày 26/04/2005 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc biên lai thu phí, lệ phí hàng hải; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại Điểm 1, Mục A, phần IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí quy định: “Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có nhu cầu sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí khác với mẫu chứng từ quy định chung thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định”.
Căn cứ quy định nêu trên và theo đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng cục Thuế nhất trí để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện in biên lai thu phí, lệ phí hàng hải theo mẫu thống nhất chung do Cục Hàng hải thiết kế. Biên lai được in trên giấy khổ A4 có sẵn các-bon để các Cảng vụ khi nhận biên lai từ Cục Thuế có thể in qua máy vi tính.
2. Các chỉ tiêu sửa đổi so với mẫu của Cục Hàng hải Việt Nam:
- Từ biên lai dịch sang tiếng Anh là Receipt, không dùng từ Invoice như mẫu của Cục Hàng hải Việt Nam.
- Bỏ chỉ tiêu các Khoản thu khác (Other fees).
- Bỏ chỉ tiêu Phí bảo đảm hàng hải (Biên lai thu phí bảo đảm hàng hải vẫn do Tổng cục Thuế in, phát hành).
3. Các Cảng vụ phải sử dụng, bảo quản biên lai thu phí, lệ phí hàng hải theo đúng quy định tại Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/04/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Hàng hải Việt Nam biết và thực hiện./.
| Phạm Duy Khương (Đã ký) |
- 1Decision No. 61/2003/QD-BTC of April 25, 2003, promulgating the table of maritime fee and charge as well as seaport service charge rates
- 2Decision No. 62/2003/QD-BTC of April 25, 2003, issuing the table of maritime charges and fees for inland transport ships and special maritime charges and fees
- 3Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 4Decision No. 30/2001/QD-BTC, promulgted by the Ministry of Finance for the regime of printing, distribution, management and use of tax prints.
Official Dispatch No. 2342/TCT-PCCS of July 19, 2005, on maritime charge and fee receipts
- Số hiệu: 2342/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/07/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra