Điều 20 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
Điều 20. Tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
1. Việc tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng cho các dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại và có các quy định khác với quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
b) Đối với từng trường hợp cụ thể có tính chất đặc thù cần tạm ứng ở mức cao hơn mức quy định, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện tạm ứng theo đề nghị của cơ quan chủ quản nhưng không vượt vốn kế hoạch được giao trong năm của dự án.
c) Đối với từng trường hợp cụ thể có tính chất đặc thù cần tạm ứng khi chưa có đủ chứng từ tạm ứng theo quy định tại Nghị định này (theo quy định của nước sở tại), cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Tài chính để xem xét, xử lý cụ thể.
2. Hồ sơ tạm ứng:
a) Văn bản đề nghị tạm ứng vốn cho từng nội dung công việc của cơ quan chủ quản (ghi rõ số tiền, tài khoản, đơn vị thụ hưởng);
b) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04b.nn/TT).
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- Số hiệu: 99/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan kiểm soát, thanh toán
- Điều 5. Mở tài khoản
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công
- Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán
- Điều 8. Kiểm tra phân bổ vốn hàng năm
- Điều 9. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án
- Điều 10. Tạm ứng vốn
- Điều 11. Thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 12. Quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau
- Điều 13. Quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn của cơ quan kiểm soát, thanh toán
- Điều 14. Quy định riêng đối với quản lý, thanh toán vốn cho dự án sử dụng vốn nước ngoài
- Điều 15. Đối với dự án đầu tư công bí mật nhà nước
- Điều 16. Đối với dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 17. Dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình tạm
- Điều 18. Kiểm tra phân bổ vốn hàng năm
- Điều 19. Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án
- Điều 20. Tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
- Điều 21. Thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 22. Quản lý, sử dụng vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm
- Điều 23. Quản lý, thanh toán đối với phần vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP và chi phí bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 26. Nguyên tắc quyết toán theo niên độ
- Điều 27. Thời hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán theo niên độ
- Điều 28. Nội dung báo cáo quyết toán theo niên độ
- Điều 29. Trình tự, thời hạn lập, xét duyệt và gửi báo cáo quyết toán theo niên độ
- Điều 30. Nội dung xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ
- Điều 31. Vốn đầu tư được quyết toán
- Điều 32. Quyết toán vốn đầu tư công dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành
- Điều 33. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
- Điều 34. Hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
- Điều 35. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
- Điều 36. Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra
- Điều 37. Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không kiểm toán, thanh tra
- Điều 38. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
- Điều 39. Thẩm tra vốn đầu tư của dự án
- Điều 40. Thẩm tra chi phí đầu tư
- Điều 41. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
- Điều 42. Thẩm tra tài sản hình thành sau đầu tư
- Điều 43. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
- Điều 44. Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
- Điều 45. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
- Điều 46. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
- Điều 47. Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
- Điều 48. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm
- Điều 50. Nhiệm vụ của cơ quan tài chính các cấp, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
- Điều 51. Nhiệm vụ của cơ quan kiểm soát, thanh toán
- Điều 52. Nhiệm vụ của bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu thực hiện dự án sử dụng vốn đầu tư công