Điều 21 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
2. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong thủ tục hành chính hoặc chưa được công khai theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan.
4. Không được cản trở hoạt động thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
5. Không hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong thực hiện thủ tục hành chính.
6. Giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính; phản ánh, kiến nghị với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về những bất hợp lý của thủ tục hành chính và các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong thực hiện thủ tục hành chính.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện các quyết định hành chính và hành vi hành chính theo quy định của pháp luật.
8. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của mình tham gia thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện quy định khác của pháp luật.
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- Số hiệu: 63/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 23/06/2010
- Số công báo: Từ số 367 đến số 368
- Ngày hiệu lực: 14/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính
- Điều 5. Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính
- Điều 8. Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính
- Điều 9. Lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 10. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính
- Điều 11. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính
- Điều 15. Quyết định công bố thủ tục hành chính
- Điều 16. Công khai thủ tục hành chính
- Điều 17. Hình thức công khai
- Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Điều 19. Trách nhiệm người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 20. Trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Điều 22. Phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện
- Điều 23. Điều kiện đăng tải thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
- Điều 24. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã công bố
- Điều 25. Giá trị của thủ tục hành chính và văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 26. Trách nhiệm quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
- Điều 27. Trách nhiệm rà soát, đánh giá
- Điều 28. Nội dung rà soát, đánh giá
- Điều 29. Cách thức rà soát, đánh giá
- Điều 30. Kế hoạch rà soát, đánh giá
- Điều 31. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá
- Điều 32. Khen thưởng trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
- Điều 33. Xử lý vi phạm
- Điều 34. Điều kiện đảm bảo về kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
- Điều 35. Chế độ thông tin, báo cáo
- Điều 36. Trách nhiệm thi hành
- Điều 37. Hiệu lực thi hành