Mục 2 Chương 2 Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
MỤC II. THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định tại
c) Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
đ) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm các văn bản quy định tại Điểm a, b, c, đ và e của Khoản 1 Điều này.
Điều 12. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa không quá 36 tháng.
2. Trường hợp gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì thời hạn không quá 24 tháng; số lần gia hạn không quá 02 lần.
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của Giấp phép đã được cấp trước đó.
Điều 13. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Doanh nghiệp cho thuê gửi hồ sơ theo quy định tại
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào các nội dung quy định tại Mục I Chương II Nghị định này và các quy định khác có liên quan để quyết định việc cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong thời hạn 30 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại và gia hạn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp, không cấp lại hoặc không gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 14. Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi Giấy phép cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Nghị định này;
b) Khai báo sai sự thật về các điều kiện theo quy định tại
c) Vi phạm một trong các quy định tại
d) Bị xử phạt hành chính do vi phạm pháp luật lao động 03 lần trong 12 tháng;
đ) Không thực hiện việc bổ sung tiền ký quỹ sau thời hạn được quy định tại
e) Chấm dứt hoạt động;
g) Không hoạt động sau 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
h) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi, không được cấp lại hoặc không được gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì hợp đồng lao động đã ký giữa người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê vẫn tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động.
Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Số hiệu: 55/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 01/06/2013
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 15/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị cấm đối với hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 6. Điều kiện vốn pháp định đối với hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 7. Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 8. Điều kiện đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho thuê
- Điều 9. Thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt, vốn điều lệ của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 10. Thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 12. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 13. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 14. Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 15. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 16. Nộp tiền ký quỹ và thủ tục nộp tiền ký quỹ
- Điều 17. Lãi suất từ tiền ký quỹ
- Điều 18. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
- Điều 19. Hoàn trả tiền ký quỹ
- Điều 20. Rút tiền ký quỹ
- Điều 21. Thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về lao động đối với việc sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 22. Trách nhiệm của ngân hàng