Điều 10 Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Điều 10. Ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.
4. Sau khi thực hiện hết các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;
b) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp nộp lại, bị thu hồi giấy phép.
5. Tiền ký quỹ được rút trong trường hợp nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xác nhận về việc giải quyết rủi ro hoặc các khoản đền bù xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
Ngân hàng không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Số hiệu: 52/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 15/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
- Điều 4. Quyền hạn của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 6. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 8. Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp
- Điều 9. Điều kiện bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 10. Ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
- Điều 12. Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 13. Cấp lại giấy phép
- Điều 14. Gia hạn giấy phép
- Điều 15. Nộp lại, thu hồi giấy phép
- Điều 16. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép
- Điều 17. Chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp