Điều 43 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Điều 43. Nguyên tắc quản lý đấu thầu và chỉ định thầu trong đầu tư và xây dựng
1. Nhà nước khuyến khích đấu thầu đối với tất cả các dự án đầu tư và xây dựng của các công trình sản xuất kinh doanh hoặc văn hoá xã hội, không phân biệt nguồn vốn.
2. Các dự án có chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức của Nhà nước sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải tổ chức đấu thầu theo quy chế đấu thầu trừ những dự án sau đây được phép chỉ định thầu:
a) Dự án có tính chất bí mật quốc gia, bí mật an ninh,bí mật quốc phòng;
b) Dự án có tính chất cấp bách do thiên tai, địch họa;
c) Dự án có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm.
Các gói thầu được phép chỉ định thầu khi thương thảo và ký kết hợp đồng, khi thanh quyết toán hợp đồng, khi quyết toán vốn đầu tư phải đảm bảo phù hợp với nội dung quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt.
3. Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện theo Quy chế đấu thầu, bảo đảm công khai, công bằng đối với tất cả các nhà thầu tham dự đấu thầu.
4. Nhà thầu tham dự đấu thầu xây lắp phải có tư cách pháp nhân, có đăng ký hoạt động xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền, có đủ năng lực kỹ thuật, tài chính, kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Nhà thầu nước ngoài tham dự đấu thầu quốc tế về xây lắp tại Việt Nam phải liên danh với ít nhất một nhà thầu Việt Nam có đủ năng lực và phải xác định rõ các nội dung cam kết về phạm vi công việc và giá cả trong hồ sơ dự thầu Khi trúng thầu, nếu nhà thầu nước ngoài không thực hiện các cam kết đó thì chủ đầu tư sẽ hủy bỏ kết quả đấu thầu.
5. Nghiêm cấm các đơn vị trúng thầu bán thầu lại cho các tổ chức, cá nhân khác thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào.
Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- Số hiệu: 52/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/07/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 22/08/1999
- Số công báo: Số 31
- Ngày hiệu lực: 23/07/1999
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, thay thế Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng đã ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của chính phủ.
- Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Điều 3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định này.
- Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trương cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị Tổng công ty Nhà nước và các tồ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, thay thế Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng đã ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của chính phủ.
- Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Điều 3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định này.
- Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trương cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị Tổng công ty Nhà nước và các tồ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Phân loại dự án đầu tư
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý về đầu tư và xây dựng
- Điều 8. Quản lý các dự án quy hoạch
- Điều 9. Quản lý vốn đối với các dự án quy hoạch
- Điều 10. Quản lý các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 11. Quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 12. Quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 13. Quản lý dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác
- Điều 14. Chủ đầu tư, trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư
- Điều 15. Tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng
- Điều 16. Doanh nghiệp xây dựng
- Điều 17. Kế hoạch đầu tư của các cấp quản lý và của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 18. Nội dung kế hoạch đầu tư
- Điều 19. Điều kiện ghi kế hoạch đầu tư hàng năm
- Điều 20. Giám định đầu tư
- Điều 21. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư
- Điều 22. Lập dự án đầu tư
- Điều 23. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 24. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 25. Tổng mức đầu tư
- Điều 26. Thẩm định dự án đầu tư
- Điều 27. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
- Điều 28. Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư
- Điều 29. Thời hạn thẩm định các dự án đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Điều 30. Nội dung quyết định đầu tư
- Điều 31. Thay đổi nội dung dự án đầu tư
- Điều 32. Kinh phí lập dự án, thẩm định dự án đầu tư
- Điều 33. Nội dung thực hiện dự án đầu tư
- Điều 34. Giao nhận đất
- Điều 35. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 36. Thiết kế xây dựng công trình
- Điều 37. Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
- Điều 38. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
- Điều 39. Giấy phép xây dựng
- Điều 40. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
- Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Điều 42. Giấy phép khai thác tài nguyên, khoáng sản
- Điều 43. Nguyên tắc quản lý đấu thầu và chỉ định thầu trong đầu tư và xây dựng
- Điều 44. Hợp đồng tư vấn, mua sắm vật tư thiết bị và xây lắp
- Điều 45. Điều kiện khởi công công trình
- Điều 46. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 47. Nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 48. Giải quyết sự cố công trình
- Điều 49. Thanh toán vốn đầu tư
- Điều 50. Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 51. Nghiệm thu, bàn giao công trình
- Điều 52. Kết thúc xây dựng công trình
- Điều 53. Vận hành công trình
- Điều 54. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 55. Bảo hiểm công trình xây dựng
- Điều 56. Quyết toán vốn đầu tư
- Điều 57. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
- Điều 58. Hoàn trả vốn đầu tư
- Điều 59. Các hình thức quản lý thực hiện dự án
- Điều 60. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
- Điều 61. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
- Điều 62. Hình thức chìa khóa trao tay
- Điều 63. Hình thức tự thực hiện dự án
- Điều 64. Nguyên tắc lập dự toán chi phí xây dựng
- Điều 65. Quản lý chi phí xây dựng
- Điều 66. Tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình
- Điều 69. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế và không ban hành các văn bản hướng dẫn riêng cho từng Bộ, ngành, địa phương (trừ các Bộ được Chính phủ giao trong Quy chế này).
- Điều 70.