Điều 31 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
1. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan đến việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu;
b) Đôn đốc, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu, sự tuân thủ quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu, tham mưu Thủ tướng Chính phủ để giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu;
c) Điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia;
d) Tổng hợp và công bố thông tin thống kê về tình trạng chia sẻ dữ liệu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Các bộ, ngành, địa phương chủ động chuẩn bị điều kiện cần thiết, thực hiện kết nối, cung cấp dữ liệu, khai thác dữ liệu thực để đáp ứng yêu cầu và thực hiện kết nối.
Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Giá trị pháp lý của dữ liệu được chia sẻ
- Điều 5. Nguyên tắc chung về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 7. Yêu cầu trong việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 8. Các hành vi không được làm
- Điều 9. Nguyên tắc quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Điều 10. Tổ chức, quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Điều 12. Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, duy trì danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 13. Cổng dữ liệu quốc gia
- Điều 14. Hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu
- Điều 15. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 16. Kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu
- Điều 17. Nguyên tắc cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 18. Quy định sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 19. Kế hoạch và triển khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước
- Điều 20. Yêu cầu trong việc công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 21. Phương thức, cách thức công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 22. Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ
- Điều 23. Phương thức chia sẻ dữ liệu
- Điều 24. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 25. Công khai thông tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 26. Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 27. Hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 28. Bảo đảm an toàn trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 29. Kinh phí bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 30. Nguồn nhân lực bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 31. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 32. Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 33. Chuẩn bị và thực hiện cung cấp dữ liệu
- Điều 34. Dữ liệu chia sẻ theo hình thức chia sẻ mặc định
- Điều 35. Gửi yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu
- Điều 36. Nguyên tắc chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
- Điều 37. Trình tự chuẩn bị kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 38. Nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu
- Điều 39. Thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu
- Điều 40. Tài khoản và quản lý tài khoản kết nối
- Điều 41. Thời hạn sử dụng dữ liệu sau khi khai thác
- Điều 42. Lưu trữ dữ liệu khi kết nối, khai thác
- Điều 43. Tạm ngừng kết nối, cung cấp dữ liệu trên môi trường mạng do cơ quan cung cấp
- Điều 44. Chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu qua môi trường mạng
- Điều 45. Lưu trữ nhật ký chia sẻ dữ liệu
- Điều 46. Mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 47. Vướng mắc khi kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu
- Điều 48. Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết vướng mắc
- Điều 49. Trình tự xử lý vướng mắc
- Điều 50. Phương án giải quyết và triển khai tuân thủ phương án xử lý vướng mắc