Mục 2 Chương 2 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
Mục 2. QUẢN TRỊ DỮ LIỆU, QUẢN TRỊ CHIA SẺ, KHAI THÁC DỮ LIỆU
Điều 14. Hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu
1. Hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu bao gồm:
a) Xây dựng chiến lược dữ liệu, kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ, sử dụng chung dữ liệu trong cơ quan nhà nước;
b) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ của các cơ sở dữ liệu; các quy chuẩn, tiêu chuẩn về cấu trúc dữ liệu trao đổi; các tài liệu kỹ thuật về trao đổi dữ liệu;
c) Tổ chức, cung cấp, khai thác, chia sẻ, sử dụng dữ liệu phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước và chia sẻ dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d) Điều phối, kiểm tra, giám sát và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu;
đ) Kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu; quản lý chất lượng dữ liệu;
e) Tích hợp dữ liệu, phân tích, tổng hợp dữ liệu phục vụ hỗ trợ quản lý nhà nước và xây dựng chiến lược phát triển dài hạn.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, thực hiện các hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều này trong phạm vi dữ liệu mình quản lý, tuân thủ các quy định của pháp luật.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu theo thẩm quyền; hướng dẫn thanh tra, kiểm tra hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ quan nhà nước.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu tại bộ, ngành mình quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu ở địa phương.
Điều 16. Kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu
1. Dữ liệu phải được kiểm tra, đánh giá, duy trì định kỳ hàng năm.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá dữ liệu dữ liệu bao gồm:
a) Kiểm kê các hạng mục nội dung dữ liệu;
b) Đánh giá tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về dữ liệu;
c) Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm: độ chính xác dữ liệu, độ toàn vẹn của dữ liệu, dữ liệu bất thường;
d) Đánh giá về duy trì, vận hành, cập nhật dữ liệu, nhật ký cập nhật, khai thác của dữ liệu;
đ) Đánh giá về chia sẻ dữ liệu, đối tượng sử dụng, mục đích chia sẻ phù hợp với các quy định, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ;
e) Các nội dung khác theo sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý chuyên ngành về công nghệ thông tin phù hợp với từng thời điểm, giai đoạn cụ thể.
3. Kết quả đánh giá phải lập thành văn bản, đồng thời đề xuất các hoạt động cần thiết để duy trì dữ liệu (nếu có).
4. Chủ quản cơ sở dữ liệu có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra đánh giá định kỳ dữ liệu và gửi báo cáo về đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5. Trong phạm vi quản lý của mình, đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các chủ quản cơ sở dữ liệu tự kiểm tra, đánh giá dữ liệu;
b) Lập chương trình, kế hoạch kiểm tra, đánh giá dữ liệu trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, đánh giá dữ liệu.
6. Chủ quản cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thực hiện các biện pháp để duy trì dữ liệu theo kết quả kiểm tra, đánh giá dữ liệu.
Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- Số hiệu: 47/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 25/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Giá trị pháp lý của dữ liệu được chia sẻ
- Điều 5. Nguyên tắc chung về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 7. Yêu cầu trong việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 8. Các hành vi không được làm
- Điều 9. Nguyên tắc quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Điều 10. Tổ chức, quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Điều 12. Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, duy trì danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 13. Cổng dữ liệu quốc gia
- Điều 14. Hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu
- Điều 15. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 16. Kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu
- Điều 17. Nguyên tắc cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 18. Quy định sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 19. Kế hoạch và triển khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước
- Điều 20. Yêu cầu trong việc công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 21. Phương thức, cách thức công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 22. Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ
- Điều 23. Phương thức chia sẻ dữ liệu
- Điều 24. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 25. Công khai thông tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 26. Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu
- Điều 27. Hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 28. Bảo đảm an toàn trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 29. Kinh phí bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 30. Nguồn nhân lực bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 31. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 32. Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 33. Chuẩn bị và thực hiện cung cấp dữ liệu
- Điều 34. Dữ liệu chia sẻ theo hình thức chia sẻ mặc định
- Điều 35. Gửi yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu
- Điều 36. Nguyên tắc chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
- Điều 37. Trình tự chuẩn bị kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 38. Nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu
- Điều 39. Thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu
- Điều 40. Tài khoản và quản lý tài khoản kết nối
- Điều 41. Thời hạn sử dụng dữ liệu sau khi khai thác
- Điều 42. Lưu trữ dữ liệu khi kết nối, khai thác
- Điều 43. Tạm ngừng kết nối, cung cấp dữ liệu trên môi trường mạng do cơ quan cung cấp
- Điều 44. Chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu qua môi trường mạng
- Điều 45. Lưu trữ nhật ký chia sẻ dữ liệu
- Điều 46. Mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 47. Vướng mắc khi kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu
- Điều 48. Thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết vướng mắc
- Điều 49. Trình tự xử lý vướng mắc
- Điều 50. Phương án giải quyết và triển khai tuân thủ phương án xử lý vướng mắc