Điều 5 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Điều 5. Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này hoặc quy định pháp luật hiện hành về điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng.
2. Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
4. Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- Số hiệu: 37/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 25/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thời gian lập quy hoạch đô thị
- Điều 3. Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 4. Quản lý nguồn kinh phí phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
- Điều 5. Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 6. Điều kiện và thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị của cá nhân
- Điều 7. Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị
- Điều 8. Phân hạng chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
- Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch đô thị
- Điều 15. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 16. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 17. Nội dung đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn
- Điều 18. Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 19. Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 20. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 21. Nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
- Điều 23. Nội dung đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
- Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp điện đô thị
- Điều 25. Nội dung đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị
- Điều 26. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 27. Nội dung đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị
- Điều 28. Nội dung đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn
- Điều 29. Nội dung đồ án quy hoạch nghĩa trang
- Điều 30. Nội dung đồ án quy hoạch thông tin liên lạc
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
- Điều 32. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 33. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
- Điều 34. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 35. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
- Điều 36. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 37. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 38. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 39. Nội dung giấy phép quy hoạch
- Điều 40. Thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 41. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch