Điều 19 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Điều 19. Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
a) Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
b) Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
6. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- Số hiệu: 37/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 25/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thời gian lập quy hoạch đô thị
- Điều 3. Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 4. Quản lý nguồn kinh phí phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
- Điều 5. Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 6. Điều kiện và thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị của cá nhân
- Điều 7. Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị
- Điều 8. Phân hạng chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
- Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch đô thị
- Điều 15. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 16. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 17. Nội dung đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn
- Điều 18. Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 19. Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 20. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 21. Nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
- Điều 23. Nội dung đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
- Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp điện đô thị
- Điều 25. Nội dung đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị
- Điều 26. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
- Điều 27. Nội dung đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị
- Điều 28. Nội dung đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn
- Điều 29. Nội dung đồ án quy hoạch nghĩa trang
- Điều 30. Nội dung đồ án quy hoạch thông tin liên lạc
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
- Điều 32. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 33. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
- Điều 34. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 35. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
- Điều 36. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 37. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 38. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 39. Nội dung giấy phép quy hoạch
- Điều 40. Thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch
- Điều 41. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch