Chương 5 Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2005 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt
2. Đối tượng thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ:
Các tổ chức được phép thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt
a) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt
b) Tổ chức phi chính phủ Việt
3. Các cá nhân và tổ chức khác trong nước và nước ngoài có thể tham gia góp vốn với các tổ chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài chính quy mô nhỏ: là hoạt động cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ gia đình nghèo và người nghèo.
2. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ: là tổ chức tài chính hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, với chức năng chủ yếu là sử dụng vốn tự có, vốn vay và nhận tiết kiệm để cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân thu nhập thấp.
3. Dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản gồm: tín dụng quy mô nhỏ; nhận tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện; đại lý chuyển tiền; đại lý bảo hiểm, thu hộ, chi hộ cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp.
4. Tín dụng quy mô nhỏ: là khoản cho vay có giá trị nhỏ, có hoặc không có tài sản bảo đảm đối với các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp để sử dụng vào các hoạt động tạo thu nhập và cải thiện điều kiện sống.
5. Hộ gia đình, cá nhân cá nhân thu nhập thấp hoặc nghèo: được quy định theo từng vùng, khu vực tại Việt
6. Tiết kiệm bắt buộc: là tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân gửi tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ để bảo đảm tiền vay đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
7. Tiết kiệm tự nguyện: là tiền tiết kiệm của cá nhân gửi tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
8. Vốn pháp định: là mức vốn điều lệ tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
9. Vốn điều lệ: là mức vốn do các bên góp vốn để thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Mức vốn này được ghi vào Điều lệ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
10. Vốn tự có: là vốn điều lệ và lợi nhuận để lại tích luỹ.
11. Giấy phép: là Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ do Ngân hàng Nhà nước Việt
1. Đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ không được phép nhận tiết kiệm tự nguyện: 500 triệu VND;
2. Đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ được phép nhận tiết kiệm tự nguyện: 05 tỷ VND.
1. Thời gian hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tối đa 50 năm.
2. Trường hợp tổ chức tài chính quy mô nhỏ muốn gia hạn thời gian hoạt động thì thời gian gia hạn mỗi lần không quá thời hạn của Giấy phép lần đầu.
1. Địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được giới hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trùc thuéc Trung ương và được quy định tại Giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức tài chính quy mô nhỏ muốn mở rộng địa bàn hoạt động ra ngoài địa bàn đã được quy định tại Giấy phép, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thành lập chi nhánh tại khu vực đó. Việc mở chi nhánh phải đáp ứng yêu cầu về mức tăng vốn điều lệ tương ứng với phạm vi mở rộng và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ là một pháp nhân, có vốn điều lệ, tài sản, con dấu riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính, tự tạo vốn, tự trang trải các chi phí cho hoạt động của mình và tự chịu trách nhiệm bằng vốn và tài sản của mình.
Điều 7. Chính sách Nhà nước
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, bảo đảm quyền bình đẳng và các quyền khác theo quy định của pháp luật của tổ chức tài chính quy mô nhỏ trong hoạt động; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách khuyến khích phát triển tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Nhà nước tôn trọng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, không can thiệp vào việc quản lý và hoạt động hợp pháp của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
- Số hiệu: 28/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/03/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 12
- Ngày hiệu lực: 30/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vốn pháp định:
- Điều 4. Thời gian hoạt động:
- Điều 5. Địa bàn hoạt động
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính
- Điều 7. Chính sách Nhà nước
- Điều 8. Điều kiện để được cấp Giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép
- Điều 10. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 11. Thủ tục cấp và sử dụng Giấy phép
- Điều 12. Khai trương hoạt động
- Điều 13. Gia hạn và thu hồi giấy phép
- Điều 14. Hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể
- Điều 15. Phá sản và thanh lý
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức tài chính quy mô nhỏ
- Điều 17. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban Kiểm soát
- Điều 18. Những người không được là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 19. Mở và chấm dứt hoạt động của chi nhánh
- Điều 20. Góp vốn và chuyển nhượng vốn góp
- Điều 21. Quy định về hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
- Điều 22. Huy động vốn
- Điều 23. Hoạt động tín dụng
- Điều 24. Hoạt động khác
- Điều 25. Mở tài khoản
- Điều 26. Hoạt động thanh toán
- Điều 27. Hạn chế về hoạt động tín dụng và huy động tiết kiệm
- Điều 28. Những thay đổi phải được chấp thuận