Chương 4 Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Điều 21. Quy định về hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thực hiện một số hoặc toàn bộ nội dung hoạt động quy định tại
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động trong Giấy phép của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được huy động vốn từ các nguồn sau:
a) Tiết kiệm bắt buộc;
b) Tiết kiệm tự nguyện.
2. Vay vốn:
a) Vay vốn của tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt
b) Vay vốn của các cá nhân và tổ chức nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
3. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được tiếp nhận vốn uỷ thác theo các chương trình, dự án của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Cho vay.
2. Cho vay bằng nguồn vốn uỷ thác.
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được quyền làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bảo hiểm.
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được mở tài khoản và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được phép cung ứng một số dịch vụ thanh toán hạn chế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Hạn chế về hoạt động tín dụng và huy động tiết kiệm
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải tuân thủ các quy định sau về hạn chế tín dụng, tiết kiệm:
a) Giá trị tối đa của một khoản tín dụng quy mô nhỏ;
b) Dư nợ cho vay tối đa đối với một khách hàng;
c) Các hạn chế về tiền gửi tiết kiệm;
d) Số dư tiền gửi tiết kiệm tối đa của một khách hàng.
2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các quy định hạn chế về tín dụng, tiết kiệm phù hợp với từng loại hình tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
3. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhận tiết kiệm tự nguyện phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Những thay đổi phải được chấp thuận
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thay đổi một trong những điểm sau đây:
a) Tên gọi của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
b) Mức vốn điều lệ;
c) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh;
d) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
đ) Thay đổi liên quan đến vốn góp và người góp vốn;
e) Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và thành viên Ban Kiểm soát.
2. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hồ sơ và thủ tục thay đổi trong các trường hợp trên.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này.
Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
- Số hiệu: 28/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/03/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 15/03/2005
- Số công báo: Số 12
- Ngày hiệu lực: 30/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vốn pháp định:
- Điều 4. Thời gian hoạt động:
- Điều 5. Địa bàn hoạt động
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính
- Điều 7. Chính sách Nhà nước
- Điều 8. Điều kiện để được cấp Giấy phép
- Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép
- Điều 10. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 11. Thủ tục cấp và sử dụng Giấy phép
- Điều 12. Khai trương hoạt động
- Điều 13. Gia hạn và thu hồi giấy phép
- Điều 14. Hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể
- Điều 15. Phá sản và thanh lý
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức tài chính quy mô nhỏ
- Điều 17. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban Kiểm soát
- Điều 18. Những người không được là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 19. Mở và chấm dứt hoạt động của chi nhánh
- Điều 20. Góp vốn và chuyển nhượng vốn góp
- Điều 21. Quy định về hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
- Điều 22. Huy động vốn
- Điều 23. Hoạt động tín dụng
- Điều 24. Hoạt động khác
- Điều 25. Mở tài khoản
- Điều 26. Hoạt động thanh toán
- Điều 27. Hạn chế về hoạt động tín dụng và huy động tiết kiệm
- Điều 28. Những thay đổi phải được chấp thuận